Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Ôn tập thực hành tiếng Việt

Dưới đây là giáo án bài 5: Ôn tập thực hành tiếng Việt. Bài học nằm trong chương trình Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…./…./….

Ngày dạy:…../…../…..

ÔN TẬP THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ĐIỂN TÍCH, ĐIỂN CỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

  • Củng cố kiến thức về điển tích, điển cố.
  • Luyện tập theo kiến thức tiếng việt điển tích, điển cố.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
  • Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.
  • Biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết được điển tích, điển cố và phân tích được tác dụng của chúng.

3. Phẩm chất

  • Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhóm và vận dụng trong tạo lập văn bản.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

a. Chuẩn bị của giáo viên

  • Giáo án;
  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
  • Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh;
  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà.

b. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, huy động tri thức nền, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập tạo tâm thế tích cực cho HS khi vào bài học.

b. Nội dung: GV đưa câu hỏi. 

c. Sản phẩm: HS thực hiện.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Hãy sưu tầm một số câu thơ có sử dụng điển tích, điển cố. Chỉ ra điển tích điển cố đó.

“Thu lạnh càng thêm nguyệt tỏ ngời

Đàn ghê như nước lạnh trời ơi!

Long lanh tiếng sỏi vang vang hận

Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ người…”

(Nguyệt cầm – Xuân Diệu)

Đầu lòng hai ả tố nga ,

Thúy Kiều là chị em là Thúy Vân.

Mai cốt cách tuyết tinh thần,

Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.

Vân xem trang trọng khác vời,

Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.

Hoa cười ngọc thốt đoan trang,

Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.

Kiều càng sắc sảo mặn mà,

So bề tài sắc lại là phần hơn:

Là thu thủy nét xuân sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.

- GV quan sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.

- GV mời 1-2 HS đại diện các nhóm trình bày kết quả chuẩn bị.

- GV quan sát và gợi mở.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, gợi mở:

- GV dẫn dắt vào nội dung mới: Trong văn học việc sử dụng điển cố, điển tích là điều vô cùng dễ gặp. Hầu hết các tác giả sử dụng điển cố, điển tích để thể hiện dụng ý nghệ thuật của mình. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức điển tích, điển cố. 

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức Thực hành tiếng Việt – điển tích, điển cố (Khái niệm, đặc điểm, cách sử dụng và làm bài tập luyện tập).

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hành luyện tập.

c. Sản phẩm học tập: HS nhắc lại lý thuyết và chuẩn kiển thức GV.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Củng cố kiến thức điển tích, điển cố

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân.

- GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi ôn tập:

+ Điển tích, điển cố là gì?

+ Tác dụng của việc sử dụng điển tích, điển cố trong sáng tác văn chương là gì?

+ Có thể nhận biết điển tích, điển cố bằng cách nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học và vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện hai nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm.

- GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.

- GV dẫn dắt chuyển sang nội dung mới.

I. Lí thuyết

Điển tích, điển cố

1. Khái niệm và đặc điểm

- Điển tích, điển cố là câu chuyện, sự việc hay câu chữ trong sách xưa, được dẫn lại một cách cô đúc trong văn bản của các tác giả đời sau.

2. Tác dụng của việc sử dụng điển tích, điển cố trong sáng tác văn chương

Với tính chất mẫu mực, giàu ý nghĩa, các tác giả thường sử dụng điển tích, điển cố để gia tăng tính hàm súc, uyên bác, trang nhã, gợi liên tưởng phong phú cho người đọc.

3. Các nhận biết điển tích, điển cố

- Một điển tích, điển cố xuất hiện trong văn bản chỉ là từ ngữ. Nhưng đằng sau từ ngữ là một câu chuyện hay sự việc, câu kinh, câu thơ nào đó.

- Điển tích, điển cố chủ yếu có nguồn gốc từ Trung Quốc hoặc từ văn học cổ trong nước, cũng có một số xuất phát từ văn học Châu Âu…

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố, mở rộng kiến thức đã học.

b. Nội dung:

- GV phát Phiếu bài tập cho HS thực hiện nhanh tại lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập theo kiến thức tiếng Việt.

c. Sản phẩm:

- Phiếu bài tập của HS.

- Câu trả lời các câu hỏi vận dụng.

d. Tổ chức thực hiện

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

Trường THPT:……………

Lớp:………………………..

Họ và tên:………………….

PHIẾU BÀI TẬP

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ĐIỂN TÍCH, ĐIỂN CỐ

Câu 1: Đâu là dấu hiện nhận biết một điển tích, điển cố?

A. Gắn với một sự kiện lịch sử. 

B. Gắn với một danh lam thắng cảnh.

C. Gắn với một nhân vật lịch sử.

D. Đằng sau là một câu chuyện hay sự việc, câu kinh, câu thơ nào đó.

Câu 2: Điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản của người Việt có nguồn gốc từ đâu?

A. Trung Quốc và từ văn học cổ nước ngoài.

B. Ấn Độ và từ văn học cổ trong nước.

C. Trung Quốc và từ văn học cổ trong nước.

D. Nhật Bản và từ văn học cổ nước ngoài.

Câu 3: Tác dụng của điển tích, điển cố là gì?

A. Làm cho câu văn, câu thơ thêm hài hước, thú vị.

B. Làm cho câu văn, câu thơ cô đúc, hàm súc, uyên bác, giữ cho lời văn sự trang nhã.

C. Làm cho câu văn, câu thơ thêm dài, thêm hay.

D. Làm cho câu văn, câu thơ cô đúc, hàm súc, uyên bác, tránh nói thẳng những điều thô tục, sỗ sàng, giữ cho lời văn sự trang nhã.

Câu 4: Câu thơ nào dưới đây chứa điển tích, điển cố?

A. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.

B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần. 

C. Trăm năm trong cõi người ta.

D. Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.

Câu 5: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

“Trải qua một cuộc bể dâu

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

A. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự thay đổi của cuộc đời. Điển này được mượn từ sách Liệt tiên truyện. 

B. Bể dâu là một hồ nước, xung quanh trồng rất nhiều cây dâu, chỉ sự trôi nổi, lênh đênh.

C. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự mới mẻ, thay đổi của thiên nhiên, đất trời.

D. Bể dâu chỉ sự lận đận, vất vả khi phải thay đổi môi trường sống của con người.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

- HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản hoàn thành Phiếu bài tập.

- GV quan sát, hỗ trợ HS thực hiện (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc đáp án trước lớp theo Phiếu bài tập. 

- GV mời một số HS khác đọc đáp án khác (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn đáp án:

1.D2.C3.D4.B5.A

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Nhiệm vụ 2: Luyện tập theo văn bản 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn làm bài vào vở, cho HS luyện tập theo những nhiệm vụ cụ thể sau:

Câu 1: Tìm điển tích, điển cố trong những ngữ liệu dưới đây:

  1. Đội trời đạp đất ở đời

Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.

 

  1. Nhớ ơn chín chữ cao sâu,

Một ngày một ngả bóng dâu tà tà.

 

  1. Vân Tiên tả đột hữu xung

Khác gì Triệu Tử mở vòng Đương Dương.

 

  1. Công danh nam tử còn vương nợ

Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu.

 

  1. Trên tay khép mở tanh chiều nhạn

Trước mặt đi về gấp bóng câu.       

 

f. Quản bao thân trẻ dãi dầu

Mang đai Tử Lộ, quảy bầu Nhan Uyên.

Câu 2: Giải thích điển tích, điển cố được in đậm trong những ngữ liệu sau:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt, nhận ngay giáo án kì I
  • 30/12 bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án dạy thêm

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 850k

=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • 5 kiểm tra giữa học kì I - đề cấu trúc mới, ma trận, đáp án..
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay