Giáo án dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

Dưới đây là giáo án bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

BÀI 74 - ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng:

  • Ôn tập yếu tố thống kê để hoàn thành các bảng và đưa ra các thông tin cần thiết cho các bài toán.
  • Sử dụng kiến thức về xác suất để giải một số bài toán.
  • Vận dụng để giải quyết được vấn đề thực tiễn liên quan.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách vận dụng yếu tố thống kê và xacs suất để hoàn thành bảng và giải một số bài toán. 
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò “Đố bạn” 

+ GV chia lớp thành 2 đội.. Mỗi đội bốc thăm chọn vai trò giữa Người đố - Người đáp trong lượt chơi thứ nhất.

+ Đội nào ở lượt Người đố phải chuẩn bị 5 câu hỏi liên quan đến các biểu đồ hoặc các yếu tố liên quan đến thống kê, xác suất đã học để đội còn lại trả lời, ví dụ:

1, Đố bạn lập dãy số liệu theo số đo cân nặng của các bạn trong nhóm bạn.

2, Đố bạn biết đây là dạng biểu đồ gì?

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

...

+ Sau khi hết 5 câu hỏi, hai đội đổi vai trò tiếp tục trò chơi.

+ Kết thúc trò chơi, đội nào trả lời sai nhiều nhất sẽ thua cuộc và tặng cả lớp một bài hát, múa tập thể.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt vào bài ôn tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Củng cố kĩ năng liên quan chuyển động đều.

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Giải bài toán sau:

Kết quả thi môn Toán và môn Tiếng Việt cuối học kì I của một số học sinh lớp 5B được ghi vào bảng sau:

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

a. Tính tỉ số số học sinh có tổng điểm hai môn từ 18 điểm trở lên.

b. Tính tỉ số số học sinh có điểm Toán cao hơn điểm Tiếng Việt.

- GV yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày đáp án.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

 

Bài tập 2: Giải bài toán sau:

Một túi gồm 4 quả bóng với 4 màu: xanh, đỏ, tím, vàng. Lấy ngẫu nhiên hai quả bóng. Hãy liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

 

- GV cho HS làm bài tập cá nhân.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

 

Bài tập 3: Giải bài toán sau:

 Bạn Mai đun nước và đo nhiệt độ của nước tại một số thời điểm sau khi bắt đầu đun cho kết quả như sau:

Số phút sau khi bắt đầu đun

5

6

7

8

9

10

15

Nhiệt độ ( 0C)

45

76

84

94

99

100

105

a) Viết dãy dữ liệu bạn mai thu được khi đo nhiệt độ của nước tại thời điểm sau khi bắt đầu đun. Dãy dữ liệu đó có phải  là số liệu không?

b) Tìm các giá trị không hợp lí (nếu có) trong dãy dữ liệu? Giải thích?

 

 

- GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân.

- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, đối chiếu hai bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có)

 

Bài tập 4: Giải bài toán sau:

Cờ đỏ theo dõi ghi lại số học sinh đi muộn trong tuần qua của khối 6  được bảng dữ liệu sau:

Lớp

6A

6B

6C

6D

6E

Số HS đi muộn

3

4

2

5

90

a) Các bạn sao đỏ làm cách nào để thu được dữ liệu trên? Viết dãy dữ liệu bạn sao đỏ thu được? Dãy dữ liệu đó có phải số liệu không ?

b) Trong dãy dữ liệu có dữ liệu nào không hợp lí không? Vì sao? 

- GV thu chấm vở của 6 HS hoàn thành nhanh nhất.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài giải và đối chiếu hai bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

- HS trả lời:

 

 

2) Biểu đồ cột.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

Số học sinh được điều tra là 12.

a. Số học sinh có tổng điểm hai môn từ 18 điểm trở lên là 7.

Tỉ số số học sinh có tổng điểm hai môn từ 18 điểm trở lên là CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM.

b. Số số học sinh có điểm Toán cao hơn Tiêng Việt là 4.

Tỉ số số học sinh có điểm Toán cao hơn Tiếng Việt là CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 2:

Các kết quả có thể xảy ra là: (Xanh, Đỏ); (Xanh; Tím); (Xanh, Vàng); (Đỏ, Tím); (Đỏ, Vàng); (Tím, Vàng).

 

 

 

 

 

Đáp án bài 3:

a) Dãy dữ liệu của bạn Mai là:  45; 76; 84; 94; 99; 100; 105

Dãy dữ liệu của bạn Mai  là số liệu (vì nhiệt độ sôi của nước là số)

b) Giá trị không hợp lí trong dãy dữ liệu là 105CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂMC vì nhiệt độ sôi của nước cao nhất là 100CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂMC.

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

a) Các bạn sao đỏ phải theo dõi vào mỗi buổi sáng để có được dữ liệu số bạn đi học muộn của mỗi lớp

- Dãy dữ liệu thu được là: 3; 4; 2; 5; 90

- Dãy dữ liệu trên là số liệu

b) Trong dãy dữ liệu trên giá trị dữ liệu 90 không hợp lí .

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm.

 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Rô-bốt, Mai, Việt và Nam bốc thăm chia làm hai đội, mỗi đội có 2 bạn. 

A. Rô-bốt chắc chắn sẽ cùng đội với Việt.

B. Việt với Nam không thể ở cùng một đôi.

C. Mai có thể cùng đội với Rô-bốt.

D. Rô-bốt và Nam không thể chung một đội.

Đề bài sau sử dụng cho câu 2; 3; 4; 5:

Để hưởng ứng chương trình đổi “chai nhựa” lấy “sen đá”, nhóm bạn gồm Rô-bốt, Mai, Việt, Nam đã gom được các loại chai nhựa với số lượng như bảng dưới đây:

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Câu 2: Bạn nào đã gom được nhiều chai đựng nước nhất?

A. Rô-bốt

B. Mai

C. Việt

D. Nam

 

Câu 3: Cả nhóm gom được bao nhiêu chai nhựa đựng hóa chất?

A. 6

B. 5

C. 3

D. 2

 

Câu 4: Bạn nào gom được nhiều chai nhựa nhất?

A. Rô-bốt

B. Mai

C. Việt

D. Nam

 

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Lưu ý: Làm tròn tỉ số phần trăm đến phần nguyên và đáp án viết theo thứ tự “Chai đựng nước, Bình đựng sữa, Chai đựng hóa chất”.

A. 11%; 33%; 56%
B. 56%; 33%; 11%
C. 11%; 56%; 33%
D. 33%; 56%; 11%

 

II. Phần tự luận.

Bài 1: Thời gian chạy 100 m của 40 người được cho như dưới đây:

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

a. Hoàn thành bảng sau:

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

b. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm trong biểu đồ hình quạt tròn dưới đây để thể hiện tỉ số phần trăm của các mức thành tích:

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

c. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Thành tích trung bình (tính theo đơn vị giây) của mỗi người trong 40 người trên khi chạy 100 m là ………..

 

Bài 2: Một vòng quay có 5 ô số, mỗi ô được đánh số thứ tự từ 1 đến 5. Sau một số lần quay người ta ghi lại kết quả vào bảng dưới:

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

Lần 6

Lần 7

Lần 8

1

1

2

3

2

5

5

3

 

a. Tính tỉ số mô tả số lần lặp lại kết quả quay vào ô số 3 trong những lần quay trên.

b. Tính tỉ số mô tả số lần lại kết quả quay vào ô số 4 trong những lần quay trên.

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

Bài 3: Tỉ lệ rau củ quả làm ra của một bác nông dân trong năm qua được biểu diễn ở biểu đồ bên.

 

a. Trong năm qua, bác nông dân đã trồng được những loại rau củ quả nào?

b. Loại rau củ quả nào có sản lượng nhiều nhất?

c. Biết bác nông dân thu hoạch được 60 yến khoai lang. Hỏi tổng sản lượng rau củ quả bác nông dân làm ra là bao nhiêu yến? 

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

 

Bài 4: Dưới đây là biểu đồ về số xe máy bán được của cửa hàng M trong 6 tháng cuối năm

 

Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi sau:

a. Tháng nào bán được nhiều xe máy nhất? Tháng nào bán được ít xe máy nhất?

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

b. Tháng 11 bán được nhiều hơn tháng 7 bao nhiêu chiếc xe máy?

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

Bài 5: Cô Ly tham gia bữa tiệc “Mẹ và con gái” trong những gia đình có ít nhất một con gái. Biết rằng cô Ly có hai người con.

a. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào các phát biểu sau:

CHỦ ĐỀ 12: ÔN TẬP CUỐI NĂM

b. Biết rằng, trong bữa tiệc có 21 người mẹ và 29 người con gái. Mỗi người mẹ đi cùng với 1 hoặc 2 người con gái của mình. Hỏi có bao nhiêu người đi cùng 1 người con gái, bao nhiêu người đi cùng 2 người con gái? 

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

…...............................................................................................................................

..............................................................................................................................….

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 650k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay