Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 12: Em làm được những gì?

Dưới đây là giáo án bài 12: Em làm được những gì?. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 12 – EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập và củng cố kĩ năng liên quan đến giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

  • Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Ôn tập và củng cố các kĩ năng liên quan đến giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.

  • Năng lực mô hình hóa toán học: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế cuộc sống.

3. Phẩm chất:

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

  • Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt:

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố em” bằng cách yêu cầu HS học sinh đọc bài toán và trả lời các câu hỏi sau:

Bài toán: Mai đọc một quyển truyện dày 120 trang, biết rằng số trang đã đọc bằng  số trang chưa đọc.

Đố em:

+ Tỉ số của số trang đã đọc và số trang chưa đọc bằng bao nhiêu?

+ Mai đã đọc được bao nhiêu trang?

+ Số trang Mai chưa đọc là bao nhiêu?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn), HS đọc đề, làm bài vào vở.

- GV mời  nhóm có kết quả nhanh nhất trình bày bài làm.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhớ lại các kiến thức trọng tậm đã được học.

b. Cách thức thực hiện:  

- GV thống kê hệ thống các đơn vị kiến thức đã học cho HS:

+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.

+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

- GV cho HS làm thêm bài tập sau:

Bài tập: Minh có nhiều hơn Trà 12 quyển vở. Biết rằng số vở của Minh gấp hai lần số vở của Trà. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quyển vở.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày lời giải, cả lớp quan sát và nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS.

- GV chuyển sang nội dung làm bài tập.

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

+ Tiết 1: Phiếu học tập số 1.

+ Tiết 2: Phiếu học tập số 2.

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

+ Tỉ số của số trang sách đã đọc và số trang sách chưa đọc là:

+ Mai đã đọc 45 trang sách.

+ Số trang sách Mai chưa đọc là: 75 trang sách.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện yêu cầu của GV

Bài giải

Vì số vở của Minh gấp hai lần số vở của Trà nên ta có sơ đồ sau:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

2 – 1 = 1 (phần)

Số vở của Minh là:

12  2 = 24 (quyển)

Số vở của Trà là:

24 : 2 = 12 (quyển)

Cả hai bạn có tất cả số quyển vở là:

24 + 12 = 36 (quyển)

Đáp số: 36 quyển vở

 

 

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

TIẾT 1

Trường:.....................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tổng của hai số là 45, tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.

A. Số bé là 15; số lớn là 30.

B. Số bé là 16; số lớn là 29.

C. Số bé là 17; số lớn là 28.

D. Số bé là 18; số lớn là 27.

Câu 2: Hà và My xếp được 28 ngôi sao. Biết rằng số ngôi sao của Hà bằng  số ngôi sao của My. 

Khẳng định nào sau đây sai.

A. Hà xếp được 21 ngôi sao.

B. My xếp được 21 ngôi sao.

C. Tổng số phần bằng nhau là 4.

D. Giá trị của một phần là 7.

Câu 3: Một trang trại có số con trâu nhiều hơn số con bò là 115 con, biết rằng số  trâu bằng  số bò. Số trâu và số bò lần lượt là:

A. 46 con trâu và 161 con bò.

B. 161 con trâu và 46 con bò.

C. 45 con trâu và 162 con bò.

D. 162 con trâu và 45 con bò.                         

Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Năm nay, bố hơn con 35 tuổi, biết rằng tuổi của con bằng  tuổi của bố. Tuổi của bố là ...  tuổi; tuổi của con là ... tuổi”.

A. 43 và 8.                                             B. 44 và 9.

C. 42 và 7.                                              D. 41 và 6

Câu 5: Tìm hai số tự nhiên biết trung bình cộng của hai số là 143, số thứ nhất bằng  số thứ hai. Số thứ nhất là:

A. 104.                                                  B. 182.

C. 115.                                                  D. 208.                     

Câu 6: Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tỉ số của hai số đó là .

A. 12 và 10.                                           B. 10 và 8.

C. 8 và 6.                                                 D. 6 và 4.

II. Phần tự luận

Bài 1: Cho sơ đồ đoạn thẳng sau:

a) Dựa vào sơ đồ trên và nêu bài toán.

b) Nêu cách giải bài toán trên.

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Bài 2: Để trang trí cho bữa tiệc, người ta dùng số bóng đèn màu nhiều hơn số bóng đèn trắng là 250 bóng đèn. Tìm số bóng đèn mỗi loại biết số bóng đèn trắng bằng  số bóng đèn màu.

Bài giải

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 56 m, chiều rộng bằng  chiều dài. Biết rằng mỗi vụ trồng rau, mỗi mét vuông thu được 7 kg rau. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam rau mỗi vụ?

Bài giải

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Bài 4: Tổng của số hạng thứ nhất, số hạng thứ hai và tổng của hai số hạng là 3 936. Biết số hạng thứ nhất bằng  số hạng thứ hai. Tìm hai số đó.

Bài giải

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

GỢI Ý ĐÁP ÁN

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt, nhận ngay giáo án kì I
  • 30/12 bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án dạy thêm

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 850k

=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • 5 kiểm tra giữa học kì I - đề cấu trúc mới, ma trận, đáp án..
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay