Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân
Dưới đây là giáo án bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 53. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Củng cố, hoàn thiện các kiến thức, kĩ năng liên quan đến:
Thực hiện các phép tính với số thập phân (theo yêu cầu của chương trình).
Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán.
Thực hiện được phép nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ...
Thực hiện được phép chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001; ...
Giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến các phép tính với các số thập phân (bài toán tìm số trung bình cộng, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè, thầy cô để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, làm bài tập và ôn luyện các kiến thức đã học.
Năng lực riêng:
Năng lực mô hình hóa toán học: Ôn tập và củng cố một số kĩ năng liên quan đến các phép tính với số thập phân.
Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề gắn với việc giải các bài toán liên quan đến các phép tính với các số thập phân (bài toán tìm số trung bình cộng, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Yêu cầu cần đạt: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Gợi nhớ kiến thức đã học trên lớp cho HS. b. Cách thức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố gì” . + GV: Tính 7,8 + 11,6 1,2 + GV: “Để chia một số thập phân cho 10;100;1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải lần lượt một, hai, ba,.. chữ số.” Đúng hay sai? B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT a. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhớ lại các kiến thức trọng tậm đã được học. b. Cách thức thực hiện: - GV thống kê hệ thống các đơn vị kiến thức đã học cho HS: + Thực hiện các phép tính với số thập phân (cộng, trừ, nhân, chia). + Vận dụng được tính chất của các phép tính với số thập phân và quan hệ giữa các phép tính đó trong thực hành tính toán. + Thực hiện được phép nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000; ... hoặc với 0,1; 0,01; 0,001; ... + Thực hiện được phép chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001; ...
- GV cho HS làm thêm bài tập sau: Bài tập: Tính giá trị của biểu thức a) (125,4 - 32,7) 3,5 + 2,5 : 4 b) 30,84 2,8 – 15,2 : 10
- GV chuyển sang nội dung làm bài tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). Tiết 1: Phiếu học tập 1 Tiết 2: Phiếu học tập 2 Tiết 3: Phiếu học tập 3 |
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. + HS: 7,8 + 11,6 1,2 = 7,8 + 13,92 = 21,72 + HS: sai ...
- HS thực hiện yêu cầu của GV. - Kết quả: a) (125,4 - 32,7) 3,5 + 2,5 : 4 = 92,7 3,5 + 2,5 : 4 = 324,45 + 0,625 = 325,075 b) 30,84 2,8 – 15,2 : 10 = 10,752 – 1,52 = 9,232
- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
TIẾT 1
Trường:..................... Lớp:............................ Họ và tên:................... PHIẾU HỌC TẬP I. Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Kết quả của phép tính A. 60,3 B. 61,3 C. 62,1 D. 60,5 Câu 2: Giá trị của biểu thức: A. 134 B. 143 C. 142 D. 154 Câu 3: Cho biểu thức 125,4 – 32,7 + 0,01 Biểu thức nào sau đây có kết quả bằng biểu thức đã cho? A. 90,5 - 2 + 0,21 B. 90,5 + 2 + 0,21 C. 90,5 + 2 - 0,21 D. 90,5 + 2,1 + 0,21 Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 38,2 + 5,2 - a với a = 4. A. 3,94 B. 39,4 C. 35,9 D. 38,4 Câu 5: ? bằng A. 31,68 B. 32,6. C. 37,5 D. 34,6 Câu 6: An và Bình làm đèn lồng. An cần 1,65 m dây đồng, Bình cần 1,26 m dây đồng. Hỏi cả hai bạn dùng hết bao nhiêu mét dây đồng? A. 2,9 m B. 2,39 m C. 2,1 m D. 2,91 m Câu 7: Trong phần thi nhảy xa, năm nay An nhảy được 4,43 m. Năm ngoái, An nhảy được 4,16 m. Hỏi thành tích năm nay hơn thành tích năm ngoái bao nhiêu mét? A. 0,17 m B. 0,12 m C. 0,27 m D. 0,34 m Câu 8: Mẹ Mai cao 156,7 cm. Mai thấp hơn mẹ 28,5 cm. Hỏi Mai cao bao nhiêu m? A. 128,2 m B. 1,282 m C. 132 m D. 1,32 m II. Phần tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 3: Số ?
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện a) 5,6 + 3,79 + 12,21 = ............................................................................................................... = ............................................................................................................... = ............................................................................................................... = ............................................................................................................... b) 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14 = ............................................................................................................... = ............................................................................................................... = ............................................................................................................... = ............................................................................................................... c) 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17 = ............................................................................................................... = ............................................................................................................... = ............................................................................................................... = ...............................................................................................................
Bài 5: Một thảm cỏ hình chữ nhật có chiều rộng là 11,48 m, chiều dài hơn chiều rộng 7,04 m. Tính chu vi của mảnh đất đó. Bài giải ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. Bài 6: Huy cao 1,38 m. Linh cao hơn Huy 0,13 m và cao hơn Nam 0,04 m. Tính chiều cao của Nam. Bài giải ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………..
|
GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận Bài 1:
Bài 2:
Bài 3. a) 8,9 + .?. = 28,301 ? = 28,301 – 8,9 = 19,401 b) .?. + 8,17 = 16,7 ? = 16,7 – 8,17 = 8,53 c) .?, - 6,18 = 12,56 ? = 12,56 + 6,18 = 18,74 Bài 4. a) 5,6 + 3,79 + 12,21 = 5,6 + (3,79 + 12,21) = 5,6 + 16 = 21,6 b) 14,7 + 35,86 + 5,3 + 21,14 = (14,7 + 5,3) + (35,86 + 21,14) = 20 + 57 = 77 c) 111,8 + 32,83 + 37,2 + 92,17 = (111,8 + 37,2) + (32,83 + 92,17) = 149 + 125 = 274 Bài 5. Chiều dài của mảnh đất là: 11,48 + 7,04 = 18,52 (m) Chu vi của mảnh đất là: (11,48 + 18,52) 2 = 60 (m) Đáp số: 60 m. Bài 6. Chiều cao của Linh là: 1,38 + 0,13 = 1,51 (m) Chiều cao của Nam là: 1,51 – 0,04 = 1,47 (m) Đáp số: 1,47 m. |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo