Giáo án dạy thêm Toán 5 Chân trời bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Dưới đây là giáo án bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Bài học nằm trong chương trình Toán 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

BÀI 64. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

  • Ôn tập, củng cố nhận biết và mô tả hình dạng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, hình khai triển của các hình này.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng liên quan đến lắp ghép, tạo hình, tính toán đã học vào giải quyết tình huống gắn với thực tế.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học: Ôn luyện cách nhận biết, mô tả hình dạng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, từ hình khối nhận biết được hình khai triển của chúng và ngược lại. 
  • Năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Vận dụng các kiến thức đã học để  giải quyết một số bài toán gắn với thực tế.

3. Phẩm chất:

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Yêu cầu cần đạt: 

- Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập.

- Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV chiếu hình ảnh và nêu bài toán:

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

a) Có bao nhiêu hình lập phương trong các hình dưới đây?

b) Có bao nhiêu hình hộp chữ nhật? Chỉ rõ từng hình.

- GV nhận xét, tuyên dương HS và dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

a. Yêu cầu cần đạt: 

Ôn tập và củng cố cách nhận diện hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV nêu câu hỏi: 

+ HS: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có bao nhiêu mặt? Bao nhiêu cạnh? Bao nhiêu đỉnh?

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhớ kiến thức.

- GV nhận xét, chuyển sang nội dung làm bài tập.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập và củng cố cách tính tỉ số phần trăm của một số. 

b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện:

Bài tập 1: Cho hình lập phương sau:

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

a) Kể tên các cạnh, các mặt của hình lập phương.

b) Nếu một cạnh của hình lập phương bằng 2 cm thì tổng diện tích các mặt của hình lập phương là bao nhiêu cm2?

 

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân.

- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.

- GV mời HS nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chốt đáp án.

Bài tập 2:  Biết số đo các cạnh của hình hộp chữ nhật như sau:

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

a) Tính tổng diện tích các mặt bên của hình hộp chữ nhật đó.

b) Tính diện tích của 2 mặt đáy hình hộp chữ nhật đó.

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày.

- HS còn lại quan sát, nhận xét.

- GV chốt đáp án đúng.

Bài tập 3:  

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật.

b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABMN, BCPN.

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 3 HS trình bày cách giải, mỗi bạn 2 câu, cả lớp chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có).

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Yêu cầu cần đạt: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian).

 

 

 

 

 

 

- HS giải bài toán:

a) 1

b) 2. Hình 1 và hình 3

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều là các hình có 6 mặt; 12 cạnh và 8 đỉnh.

 

 

 

 

Đáp án bài 1

a) 

- Hình lập phương đã cho có 12 cạnh là: cạnh AB, cạnh BC, cạnh CD, cạnh DA, cạnh MN, cạnh NP, cạnh PQ, cạnh MQ, cạnh AM, cạnh BN, cạnh CP, cạnh DQ.

 

- Hình lập phương đã cho có 6 mặt là: mặt ABCD, mặt MNPQ mặt ABNM, mặt DCPQ, mặt DAMQ, mặt CBNP.

b) Diện tích 1 mặt của hình lập phương

2 × 2 = 4 cm2

Tổng diện tích các mặt của hình lập phương là:

4 × 6 = 24 cm2

 

 

Đáp án bài 2

a) Diện tích một mặt bên là:

9 × 4 = 36 cm2

Tổng diện tích các mặt bên là:

36 × 4 = 144 cm2

b) Diện tích một mặt đáy là:

6 × 4 = 24 cm2

Diện tích hai mặt đáy của hình hộp là:

24 × 2 = 48 cm2

 

Đáp án bài 3

a) ABCDMNPQ là hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao nên:

+ AB = MN = QP =  DC (cùng là chiều dài của hình hộp chữ nhật)

+ AD = MQ = BC = NP (cùng là chiều rộng của hình hộp chữ nhật)

+ AM = BN = CP = DQ (cùng là chiều cao của hình hộp chữ nhật)

b) Từ câu a ta có:

Chiều dài hình hộp chữ nhật dài 6cm nên: 

AB = MN = QP =   DC = 6cm

Chiều rộng hình hộp chữ nhật có độ dài là 3cm nên:  

AD = MQ = BC = NP = 3cm

Chiều cao hình hộp chữ nhật có độ dài là 4cm nên: 

AM = BN = CP = DQ = 4cm

Diện tích mặt đáy MNPQ là:

6 × 3 = 18 (cm2)

Diện tích của mặt bên ABNM là:

6 × 4 = 24 (cm2)

Diện tích của mặt bên BCPN là:

4 × 3 = 12  (cm2)

 

- HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.

Trường:......................

Lớp:............................

Họ và tên:...................

PHIẾU HỌC TẬP

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh?

A. 2                        B. 4                        C. 6                        D. 8

Câu 2: Cho hình lập phương có diện tích 6 mặt là 384 m2. Độ dài cạnh của hình lập phương đó là:

A. 10 m2                B. 8 m2                   C. 6 m2                   D. 12 m2

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Hình lập phương có .......... mặt, mỗi mặt đều là các ...............bằng nhau.

A. 6 - hình vuông                                           B. 6 - hình chữ nhật

C. 8 - hình chữ nhật                                        D. 8 - hình vuông

Câu 4: Khối rubic có dạng hình gì? 

A. Hình hộp chữ nhật                                     B. Hình lập phương

C. Hình vuông                                               D. Hình chữ nhật

Câu 5: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ. Hình hộp chữ nhật có các mặt đáy là:

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

A. Mặt ABCD, mặt DCPQ                             B. Mặt ABCD, mặt MNPQ

C. Mặt DAMQ, mặt CBNP                             D. Mặt ABNM, mặt DCPQ

Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật như hình vẽ. Diện tích mặt đáy ABCD là:

CHỦ ĐỀ 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG – HÌNH TRỤ

A. 1,2 m2               B. 1,3 m2                C. 2,4 m2                D. 2,6 m2

……………………………

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay