Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối bài 3: Bảo hiểm
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Bảo hiểm. Bộ trắc nghiệm bao gồm: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
BÀI 3: BẢO HIỂM
(18 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Bảo hiểm tài sản bao gồm những gì?
A. Bảo hiểm cho sức khỏe cá nhân.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm cho xe cộ và nhà cửa.
D. Bảo hiểm du lịch.
Câu 2: Thuật ngữ “Bảo hiểm” dùng để chỉ
A. một biện pháp nhằm chuyển giao, chia sẻ rủi ro.
B. một biện pháp nhằm né tránh rủi ro.
C. một biện pháp nhằm quản trị rủi ro.
D. một biện pháp nhằm loại trừ rủi ro.
Câu 3: Bảo hiểm nhân thọ là gì?
A. Bảo hiểm cho xe cộ.
B. Bảo hiểm tài sản doanh nghiệp.
C. Bảo hiểm cung cấp khoản tiền cho người thụ hưởng khi người tham gia qua đời.
D. Bảo hiểm du lịch.
Câu 4: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?
A. Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau.
B. Là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
C. Là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.
D. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
Câu 5: Đâu là khái niệm của bảo hiểm thất nghiệp?
A. Là hình thức bảo hiểm mà đối tượng của nó là tài sản nhằm bồi thường theiẹt hại cho người được bảo hiểm.
B. Là hình thức bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là sức khỏe, thân thể và tính mạng của con người như ốm đau, bệnh tật, tai nạn, thương tật,…
C. Là trách nhiệm hay nghĩa vụ bồi thường.
D. Là sự bảo đảm được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trọ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng góp vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 6: Bảo hiểm gồm các loại hình nào dưới đây?
A. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại, bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm thương mại, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tài sản.
D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm phi nhân thọ.
Câu 7: Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ
A. ốm đau, thai snả.
B. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, phục hồi sức khỏe.
C. hưu trí, tử tuất.
D. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây nói đúng về bảo hiểm?
A. Bảo hiểm là Hình thức đầu tư tài chính.
B. Bảo hiểm là hợp đồng pháp lý giữa hai bên để đổi lấy những cam kết.
C. Bảo hiểm là một dạng tiết kiệm dài hạn.
D. Bảo hiểm là chương trình phúc lợi của chính phủ.
Câu 2: Điều kiện để nhận trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp là gì?
A. Người lao động phải bị mất việc do tai nạn lao động.
B. Người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thời gian quy định và đang tích cực tìm kiếm việc làm.
C. Người lao động phải mắc bệnh nghề nghiệp.
D. Người lao động phải nghỉ hưu.
Câu 3: Bảo hiểm thương mại có lợi ích gì cho doanh nghiệp?
A. Bảo vệ tài sản doanh nghiệp khỏi rủi ro như hỏa hoạn, trộm cắp.
B. Cung cấp bảo hiểm y tế cho nhân viên.
C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Đầu tư vào bất động sản.
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bảo hiểm y tế?
A. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc chỉ bao gồm người lao động và người sử dụng lao động.
B. Bảo hiểm y tế là bảo hiểm bắt buộc.
C. Bảo hiểm y tế không nhằm mục đích lợi nhuận.
D. Bảo hiểm y tế do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Câu 5: Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm thất nghiệp?
A. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp người lao động.
B. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ các khoản đóng của người lao động và hỗ trợ của Nhà nước.
C. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp và sẽ được hưởng các chế độ trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm, hỗ trợ học nghề,…
D. Người sử dụng lao động không có nghĩa vụ phải đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 6: Khẳng định nàp dưới đây không đúng khi nói về bảo hiểm thương mại?
.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Doanh nghiệp A có một số hàng hoá có giá trị lớn cần phải vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ trong nước và đã mua bảo hiểm hàng hoá vận chuyển nội địa cho số hàng hoá này. Trong quá trình vận chuyển, tài sản đã được mua bảo hiểm không may bị hư hại. Với việc mua bảo hiểm, doanh nghiệp A đã được công ty bảo hiểm thanh toán bồi thường theo đúng hợp đồng bảo hiểm, góp phần giảm thiệt hại về tài sản.
a. Doanh nghiệp A đã mua bảo hiểm hàng hóa vận chuyển ngoại địa cho số hàng hóa có giá trị lớn.
b. Doanh nghiệp A đã được công ty bảo hiểm thanh toán bồi thường theo đúng hợp đồng bảo hiểm.
c. Việc mua bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa giúp doanh nghiệp A giảm thiệt hại về tài sản khi hàng hóa bị hư hại.
d. Trong trường hợp doanh nghiệp A không mua bảo hiểm và hàng hóa bị hư hại trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp có thể yêu cầu công ty vận tải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 kết nối Bài 3: Bảo hiểm