Giáo án dạy thêm Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Bài đọc Rét ngọt. Luyện tập về từ đồng nghĩa. Viết đoạn mở bài cho bài văn tả phong cảnh

Dưới đây là giáo án Ôn tập bài 4: Bài đọc Rét ngọt. Luyện tập về từ đồng nghĩa. Viết đoạn mở bài cho bài văn tả phong cảnh. Bài học nằm trong chương trình Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ÔN TẬP BÀI 4

Bài đọc: Rét ngọt

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Viết: Viết đoạn mở bài cho bài văn tả phong cảnh

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Rét ngọt.

- Nhận diện, hiểu được vai trò và vận dụng thành tạo được từ đồng nghĩa.

- Nắm được cấu tạo và viết được đoạn mở bài cho bài văn tả phong cảnh.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • ­ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt và bài tập phần Viết). 

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Năng lực văn học

- Biết tóm tắt nội dung bài đọc, nắm được những chi tiết quan trọng của bài.

- Nhận diện được và cách sử dụng từ đồng nghĩa. 

- Nắm được cách viết mở bài cho bài văn tả phong cảnh. 

3. Phẩm chất: 

- Biết yêu quê hương, trân trọng tình cảm gia đình nơi mình sinh ra và lớn lên.

- Biết yêu thiên nhiên, trân trọng những giá trị và vẻ đẹp của thiên nhiên. 

- Biết cách quan sát sự vật, hiện tượng trong cuộc sống, rèn luyện năng lực tưởng tượng, miêu tả và biết trân trọng những kí ức, kỉ niệm tươi đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên: 

- Giáo án, SGK Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo, VBT Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo.

- Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).

- Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh: 

- Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một món ăn mà em thấy ấn tượng?

- GV mời 1 HS đại diễn mỗi nhóm đưa ra đáp án. Các HS nhóm khác lắng nghe, bổ sung (nếu có).

- GV gợi ý, nhận xét, đánh giá và khích lệ HS: Món ăn mà em thấy ấn tượng nhất là cốm. Cốm là đặc sản của Hà Nội, cốm mùi hương nhè nhẹ, 

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập:

Chủ đề 1 – Ôn tập Bài 4:

+ Bài đọc: Rét ngọt. 

+ Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa.

+ Viết: Viết đoạn mở bài cho bài văn tả phong cảnh.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc – Rét ngọt.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài  Rét ngọt với giọng đọc trong trẻo, nhẹ nhàng, chậm rãi; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài, nhấn giọng ở các từ chỉ hoạt động nhằm thể hiện được cảm xúc bồi hồi, tình yêu của bà dành cho đứa cháu.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận.

- GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhiều cảm xúc.

- GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài.

- GV gọi 2 HS lần lượt đứng dậy đọc toàn bài.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, - GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về từ đồng nghĩa.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Nêu khái niệm về từ đồng nghĩa? Có những trường hợp nào về từ đồng nghĩa? 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

 

Hoạt động 3: Ôn tập phần viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cấu tạo của bài văn tả phong cảnh.

b. Cách tiến hành

- GV nêu câu hỏi: Nêu các cách mở bài cho bài văn tả phong cảnh.

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Rét ngọt.

b. Cách tiến hành

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. 

 

Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về từ đồng nghĩa.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. 

Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần luyện viết vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS báo cáo kết quả bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

 

 

 

 

 

- HS trật tự.

- HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra đáp án.

 

- HS lắng nghe, bổ sung (nếu có).

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

 

- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

 

 

- HS trả lời.

+ Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.  

+ Có 2 trường hợp về từ đồng nghĩa: 

  • Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết. VD: hổ, cọp,... 

  • Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp. VD: non sông, đất nước,... 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

Có hai cách mở bài cho bài văn tả phong cảnh:

+ Mở bài trực tiếp:Giới thiệu chung về cảnh:

-) Tên cảnh 

-) Thời điểm miêu tả 

+ Mở bài gián tiếp: Nêu các sự vật, hiện tượng có liên quan để dẫn vào giới thiệu cảnh:

-) Liệt kê một số cảnh – giới thiệu cảnh chọn tả. 

-) Giới thiệu người, vật,... gợi nhớ đến cảnh. 

-) Giới thiệu bài thơ, bài hát,... có nhắc đến cảnh. 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút).

- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

C

A

D

B

A

- HS lắng nghe, chữa bài. 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận:

Bài 1: 

a. mẹ - má – u – bu – bầm – mạ. 

b. nước nhà – non sông – hoàn cầu. 

c. kiến thiết – xây dựng. 

Bài 2: 

a. điên cuồng 

b. nhô / sáng rực / gầm vang 

c. hối hả

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện viết (30 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả.

a.   

- Những chi tiết về thời tiết:

+ Quang cảnh: "Không còn có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nẳng, không mưa."

+ Thời tiết của ngày mùa vừa thuận lợi cho vụ gặt hái lại vừa khiến cho bức tranh làng quê thêm hoàn hảo và sinh động.

- Những chi tiết về con người:

+ "... không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay."

+ Nổi bật trong bức tranh là hình ảnh những con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc, tạo nên cảnh lao động trong ngày mùa tràn đầy sức sống.

b. 

……………..

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án

  • Khi đặt, nhận ngay giáo án kì I
  • 30/12 bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án dạy thêm

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 850k

=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • 5 kiểm tra giữa học kì I - đề cấu trúc mới, ma trận, đáp án..
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay