Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời bài 5: Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo

BÀI 5: KHÁT VỌNG CÔNG LÍ

ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: TIẾNG ĐÀN GIẢI OAN

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Văn học Việt Nam được chia thành những dòng văn học nào?

A. Văn học dân gian (sáng tác và lưu truyền bằng phương thức truyền miệng).

B. Văn học viết.

C. Văn học trữ tình.

D. Văn học dân gian (sáng tác và lưu truyền bằng phương thức truyền miệng) và văn học viết.

Câu 2: Văn học Việt Nam gồm những thể loại chính nào?

A. Thơ ca.

B. Văn xuôi.

C. Tự sự, trữ tình và các thể lời nói dân gian.

D. Truyện và các thể lời nói dân gian.

Câu 3: Văn học Viết Việt Nam gồm những bộ phận nào?

A. Văn học chữ Hán và chữ Nôm.

B. Văn học chữ Hán và chữ quốc ngữ.

C. Văn học chữ Nôm, chữ Hán và chữ quốc ngữ.

D. Văn học chữ Hán.

Câu 4: Các thể loại tự sự trong bộ phận văn học chữ Hán chủ yếu được viết bằng hình thức nào?

A. Thơ.

B. Văn xuôi.

C. Văn vần.

D. Đan xen giữa văn xuôi và văn vần.

Câu 5: Thơ trữ tình và các thể truyện trong văn học chữ Nôm chủ yếu được viết bằng hình thức nào?

A. Văn vần.

B. Văn xuôi.

C. Đối đáp. 

D. Đan xen giữa văn xuôi và văn vần.

Câu 6: Văn học chữ Hán và chữ Nôm coi trọng điều gì?

A. Tính quy phạm, vẻ đẹp mực thước, cao nhã, ưa sử dụng điển tích, điển cố.

B. Đề cao cái đẹp độc đáo, muôn màu, muôn vẻ.

C. Đề cao cái tôi cá nhân, đề cao sự sáng tạo, vượt ra ngoài quy ước, khuôn phép.

D. Đề cao những chủ đề về tình yêu, tình cảm riêng tư, những khát vọng cá nhân.

Câu 7: Truyện thơ Nôm ra đời và phát triển mạnh trong giai đoạn nào?

A. Ra đời từ thế kỉ XVI, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XVII và thế kỉ XIX.

B. Ra đời từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XVIII và thế kỉ XIX.

C. Ra đời từ thế kỉ XV, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XVIII và thế kỉ XIX.

D. Ra đời từ thế kỉ XVI, phát triển mạnh vào cuối thế kỉ XIX và thế kỉ XX.

Câu 8: Cốt truyện của truyện thơ nôm thường tuân theo mô hình nào?

A. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ.

B. Gặp gỡ - đoàn tụ - lưu lạc.

C. Nhân – quả 

D. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ và nhân – quả.

Câu 9: Truyện thơ Nôm Thạch Sanh được viết bằng thể thơ nào?

A. Lục bát.

B. Song thất lục bát.

C. Thất ngôn bát cú.

D. Đường luật.

Câu 10: Nhân vật chính trong truyện thơ Nôm Thạch Sanh là ai?

A. Lý Thông.

B. Công chúa Quỳnh Nga.

C. Thạch Sanh.

D. Chằn tinh và đại bàng.

II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)

Câu 1: Truyện thơ Nôm Thạch Sanh được triển khai theo mô hình nào?

A. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ.

B. Gặp gỡ - đoàn tụ - lưu lạc.

C. Nhân – quả 

D. Gặp gỡ - tai biến – đoàn tụ và nhân – quả.

Câu 2: Thạch Sanh có những phẩm chất đáng quý nào?

A. Lương thiện, hiền lành, bao dung, dũng cảm và yêu thương mọi người.

B. Dũng cảm, chiến đấu mạnh mẽ, kiên cường.

C. Thông minh, đa mưu túc trí.

D. Lương thiện, luôn yêu thương mọi người nhưng có tính đa nghi.

Câu 3: Truyện thơ Nôm Thạch Sanh dựa theo nguyên mẫu của tác phẩm nào?

A. Truyền thuyết Thạch Sanh.

B. Truyện cổ tích Thạch Sanh.

C. Tiểu thuyết Thạch Sanh.

D. Truyện truyền kì Thạch Sanh.

Câu 4: Giá trị nội dung rút ra từ văn bản Tiếng đàn giải oan là gì?

A. Ngợi ca phẩm chất anh hùng của Thạch Sanh.

B. Tố cáo tầng lớp thống trị mê muội, hưởng lạc, thể hiện niềm tin của nhân dân vào luật nhân quả báo ứng.

C. Tố cáo xã hội phong kiến biến chất, đẩy con người vào hoàn cảnh éo le, đau khổ.

D. Tố cáo mạnh mẽ hành động bạc ác như bóc lột, lừa đảo, cướp công, hãm hại người khác, đề cao tinh thần lao động, công lý, hòa bình, thể hiện niềm tin tưởng, lạc quan của nhân dân vào lẽ phải ở đời.

Câu 5: Qua văn bản Tiếng đàn giải oan, ta có thể nhận thấy Lý Thông là một con người như thế nào?

A. Gian trá, nham hiểm, cạn tàu ráo máng, ích kỷ hại nhân.

B. Ham sống sợ chết, hèn nhát, luôn chối bỏ trách nhiệm.

C. Bội bạc, bội tín.

D. Yếu đuối, đáng thương, là một kẻ cô độc không nơi nương tựa.

Câu 6: Đâu là điển tích, điển cố được sử dụng trong văn bản Tiếng đàn giải oan?

A. Trách Tần quên Sở, trách Ngô quên Tề.

B. Khác nào như cỏ phùng xuân.

C. Lấy đàn mới gảy nhặt khoan tính tình.

D. Biết rằng Thông thực là người bất nhân.

Câu 7: Đâu là lời độc thoại trong những câu thơ dưới đây?

A. Rằng: “Người đàn ấy thực chàng cứu tôi.

Dưới hang đã ngỏ một nhời…”

B. Rằng: “Từ phải nạn đến nay,

Làm sao con cứ chẳng hay nói mà?”

C. Đàn kêu sao ở bất nhơn,

Biết ăn quả lại quên ơn người giồng!

D. Vì con lâu chẳng thấy chồng,

Trong lòng luống những giận lòng câm đi.

Câu 8: Thạch Sanh thực chất có lai lịch như thế nào?

A. Là hóa thân của thái tử, người được Ngọc Hoàng phái xuống đầu thai làm con trai của đôi vợ chồng già quận Cao Bình,

B. Là anh em cùng cha khác mẹ với Lý Thông.

C. Là hóa thân của thái tử, con vua Thủy Tề, đầu thai làm con trai của đôi vợ chồng già quận Cao Bình,

D. Là một vị thần cai quản một ngọn núi, thấy chuyện bất bình liền ra tay tương trợ.

Câu 9: Truyện thơ Nôm có nhiều nguồn gốc cốt truyện khác nhau nhưng có một điểm chung là gì?

A. Nhân vật chính luôn gặp éo le, ngang trái, oan ức và phải nhờ đến thần linh tương trợ.

B. Sử dụng chung một kết thúc có hậu cho tất cả các truyện.

C. Phản ánh các vấn đề của thực tại xã hội và con người đương thời cũng như phản ánh tâm tư, nguyện vọng của tác giả về những điều tốt đẹp hơn cho những nhân vật trong truyện.

D. Dung lượng vô cùng dài.

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: So với nguyên tác, truyện thơ Nôm Thạch Sanh có điểm gì khác biệt?

A. Các sự kiện và nhân vật được khắc họa tỉ mỉ và tinh vi hơn.

B. Các sự kiện và nhân vật được sáng tạo nhiều hơn, bổ sung nhiều chi tiết độc đáo, khác lạ.

C. Cốt truyện hoàn toàn được làm mới, tên nhân vật hầu như được thay đổi.

D. Diễn biến câu chuyện phức tạp hơn, nhiều mối quan hệ chồng chéo hơn.

Câu 2: Theo em, Thạch Sanh trong truyện thơ Nôm có sự khác biệt nào là lớn nhất so với trong truyện cổ?

A. Thạch Sanh đã có nhiều năng lực đặc biệt hơn.

B. Thạch Sanh được miêu tả đời sống nội tâm, diễn biến tâm lý chi tiết và rõ ràng hơn.

C. Thạch Sanh được miêu tả ngoại hình chi tiết hơn.

D. Thạch Sanh xuất hiện với tuần suất ít hơn.

Câu 3: Truyện thơ Nôm Thạch Sanh được xếp vào loại truyện thơ Nôm nào?

A. Bác học.

B. Dị bản.

C. Bình dân.

D. Dân gian.

Câu 4: Nhận xét về ngôn ngữ của đoạn trích Tiếng đàn giải oan?

A. Xuồng xã, thô tục, nhiều từ ngữ gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân.

B. Ngôn ngữ bình dân gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân, ít có các biện pháp tu từ cũng như sử dụng những từ ngữ thể hiện quyền thế. 

C. Trau chuốt, mỹ lệ, sang trọng, dùng nhiều từ ngữ của các tầng lớp trí thức tinh hoa trong xã hội.

D. Mực thước, nghiêm trang, dùng nhiều từ ngữ của học thuyết Nho giáo.

Câu 5: Đâu là tác phẩm thuộc thể loại truyện thơ Nôm về tài tử giai nhân?

A. Nhị độ mai.

B. Truyện Trê Cóc.

C. Tống Trân – Cúc Hoa.

D. Lưu Bình – Dương Lễ.

=> Giáo án Ngữ văn 9 Chân trời bài 5: Tiếng đàn giải oan (Truyện thơ Nôm khuyết danh)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay