Giáo án Lịch sử 12 Kết nối bài: Nội dung thực hành chủ đề 4

Giáo án bài: Nội dung thực hành chủ đề 4 sách Lịch sử 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

NỘI DUNG THỰC HÀNH CHỦ ĐỀ 4:

CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

(2 tiết)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hệ thống hóa những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chủ đề 4 – Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để làm bài tập thực hành.

  • Tự đánh giá/đánh giá chéo phần trả lời câu hỏi bài tập của bản thân/bạn bè.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập; tự lực làm những nhiệm vụ học tập được giao trên lớp và ở nhà. 

  • Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác và giao tiếp với các bạn trong các nhiệm vụ học tập.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện được vấn đề từ các nhiệm vụ học tập và tìm cách giải quyết chúng. 

Năng lực riêng:

  • Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thông tin, tư liệu, hình ảnh để hệ thống được những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong Chủ đề 4 – Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử để lí giải những vấn đề của thực tiễn cuộc sống; Có khả năng tự tìm hiểu những vấn đề lịch sử, phát triển năng lực sáng tạo, có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin từ những nguồn khác nhau, có ý thức và năng lực tự học lịch sử suốt đời. 

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để giải quyết vấn đề.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức, Giáo án.

  • Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm. 

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 12 – Kết nối tri thức.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú học tập cho HS, tạo không khí vui vẻ khám phá bài học mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”, tìm từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành các đoạn thông tin về Chủ đề Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

c. Sản phẩm: Các đoạn thông tin hoàn chỉnh về Chủ đề Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”.

- GV phổ biến luật chơi cho HS:

+ HS chia làm 2 đội, tìm từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành các đoạn thông tin về Chủ đề Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

+ HS lần lượt viết các đáp án vào bảng phụ. 

+ GV công bố đáp án đúng và tìm ra đội thắng cuộc.

- GV lần lượt trình chiếu các đoạn thông:

Thông tin 1:

…..(1)….. đã đáp ứng được các yêu cầu đưa đất nước thoát khỏi …..(2)….. và đi vào lịch sử  như một Đại hội mở đầu cho thời kì Đổi mới ở Việt Nam. Đại hội đã chỉ ra những …..(3)….. dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội và trên cơ sở đó, Đại hội đã đề xướng chủ trương …..(4)….. toàn diện đất nước, đổi mới đường lối xây dựng …..(5)….. trong thời kì quá độ ở nước ta.

 

Thông tin 2:

Công cuộc Đổi mới toàn diện ở Việt Nam đã được triển khai từ năm 1986, trải qua ba giai đoạn, từ …..(1)….. – khởi đầu; từ năm 1996 đến năm 2006: đẩy mạnh …..(2)….. và hội nhập kinh tế quốc tế; từ năm 2006 đến nay - …..(3)….. công nghiệp hóa, hiện đại hóa, …..(4)…… Quyết định Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) được xem như …..(5)….. trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. 

                                                                                     

Thông tin 3:

Trước Đổi mới, Việt Nam là một nước nghèo, bị …..(1)….. nặng nề, cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX, tình trạng …..(2)….. diễn ra, đời sống nhân dân hết sức khó khăn, thiếu …..(3)….. triền miên, khoảng 3/4 dân số sống ở mức nghèo khổ. Nhờ thực hiện đường lối đổi mới, nền kinh tế bắt đầu phát triển và phát triển liên tục với …..(4)….. tương đối cao, trung bình khoảng gần 7% mỗi năm. Từ một nước bị thiếu lương thực triền miên, đến nay, Việt Nam không những đảm bảo được an ninh lương thực mà còn trở thành nước …..(5)….. và nhiều nông sản khác đứng hàng đầu thế giới. 

 

Thông tin 4: 

Những thành tựu của công cuộc …..(1)….. đất nước khẳng định …..(2)….. đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng tạo. Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử là kết tinh sự sáng tạo của Đảng và nhân dân ta, khẳng định con đường …..(3 )….. của nước ta là phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu thế phát triển của thời đại; khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là …..(4)….. quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam, là ngọn cờ quy tụ sức mạnh …..(5)….. toàn dân tộc phấn đấu vì một nước Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.

 

Thông tin 5:

Một trong những bài học lớn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là phải dựa vào dân, xuất phát từ …..(1)….., giữ mối quan hệ mật thiết giữa …..(2)….. và dân. Đây là bài học luôn luôn đúng, có ý nghĩa sâu sắc và vô cùng thấm thía. Đây chính là …..(3)….. trong xây dựng, chỉnh đốn Đảng và xây dựng …..(4)….. trong sạch, vững mạnh. Đảng lãnh đạo cuộc cách mạng và đổi mới cũng vì Tổ quốc, vì nhân dân. Mọi hành động, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trước hết đều phục vụ lợi ích của nhân dân, của Tổ quốc. Cho nên, phải nhận thức sâu sắc rằng …..(5)….. là người thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và cũng là chủ thể sáng tạo trong thực hiện đường lối của Đảng.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

2 đội chơi vận dụng kiến thức đã học trong Chủ đề 4, thảo luận và ghi đáp án vào bảng phụ. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

GV mời đại diện 2 đội chơi đọc đáp án.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: 

+ Thông tin 1: 

(1). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam.

(2). khủng hoảng kinh tế - xã hội.

(3). nguyên nhân.

(4). đổi mới.

(5). chủ nghĩa xã hội.

+ Thông tin 2:

(1). 1986 đến 1995.

(2). công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

(3). tiếp tục.

(4). hội nhập quốc tế sâu rộng.

(5). bước ngoặt quan trọng.

+ Thông tin 3: 

(1). chiến tranh tàn phá.

(2). khủng hoảng kinh tế - xã hội.

(3). lương thực.

(4). tốc độ tăng trưởng kinh tế.

(5). xuất khẩu gạo.

+ Thông tin 4:

(1). Đổi mới.

(2). đường lối.

(3). Tiến lên xã hội chủ nghĩa.

(4). Nhân tố hàng đầu.

(5). đoàn kết.

+ Thông tin 5:

(1). dân.

(2). Đảng.

(3). bài học.

(4). Nhà nước.

(5). nhân dân.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Nội dung thực hành Chủ đề 4 – Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Nhiệm vụ 1: Thiết kế trục thời gian thể hiện các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thiết kế trục thời gian thể hiện các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

c. Sản phẩm: Trục thời gian thể hiện các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ: Thiết kế trục thời gian thể hiện các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

- GV lưu ý HS: trình bày sản phẩm trên giấy hoặc máy tính. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS vận dụng kiến thức đã học, kĩ năng vẽ trục thời gian, hoàn thành bài tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 HS lần lượt trình bày các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay theo trục thời gian.

- GV yêu cầu các HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận (theo bảng hệ thống nội dung chính của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay, phần Luyện tập – Bài 10).

- GV cho HS tham khảo trục thời gian các giai đoạn của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

NỘI DUNG THỰC HÀNH CHỦ ĐỀ 4:CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY(2 tiết)

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 2: Tổ chức dự án “Những dấu ấn của Việt Nam trong 40 năm Đổi mới”

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong 40 năm Đổi mới (về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế).

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thực hiện các tiểu dự án về thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong 40 năm Đổi mới.

c. Sản phẩm: Các tiểu dự án về thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong 40 năm Đổi mới.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS thực hiện dự án “40 năm Đổi mới – Những thành tựu tiêu biểu”.

- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm 1 – Tiểu dự án 1: Thành tựu về chính trị.

+ Nhóm 2 – Tiểu dự án 2: Thành tựu về kinh tế.

+ Nhóm 3 – Tiểu dự án 3: Thành tựu về xã hội, văn hóa.

+ Nhóm 4 – Tiểu dự án 4: Thành tựu về hội nhập quốc tế.

- GV cung cấp cho HS tham khảo thông tin tại các link sau: 

https://tuyengiao.vn/nhung-thanh-tuu-to-lon-sau-gan-40-nam-doi-moi-dat-nuoc-150758

https://laodong.vn/thoi-su/co-do-dat-nuoc-duoi-su-lanh-dao-cua-dang-sau-gan-40-nam-doi-moi-1300464.ldo

https://lyluanchinhtri.vn/viet-nam-40-nam-doi-moi-va-tam-nhin-2045-6160.html

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm thêm thông tin, tư liệu trên sách, báo, internet và hoàn thành tiểu dự án theo nhóm được phân công.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 4 nhóm lần lượt trình bày 4 tiểu dự án về thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong 40 năm Đổi mới.

- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn các nhóm đánh giá chéo nhau theo Phiếu đánh giá bài thuyết trình.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH

Nội dung chấm

Tiêu chí

Điểm (10đ)

A. Cách thức trình bày

(20%)

- Trình bày lưu loát, không đọc, không phụ thuộc vào tài liệu.

 

- Tự tin, cử chỉ phù hợp, có kết nối, giao tiếp với người nghe. 

 

- Tốc độ nói vừa phải, diễn đạt dễ hiểu, có điểm nhấn thu hút. 

 

- Thái độ thuyết trình đúng mực.

 

- Không vi phạm thời gian tối thiểu/tối đa.

 

Trung bình điểm trình bày = Tổng điểm/5

B. Nội dung

(55%)

- Cấu trúc hợp lí, bố cục rõ ràng. 

 

- Bảo đảm đầy đủ kiến thức cơ bản về nhiệm vụ được giao.

 

- Thông tin chính xác, khoa học, ghi nguồn đầy đủ.

 

- Mở rộng kiến thức, dẫn chứng, ví dụ thực tế. 

 

- Cập nhật các nội dung mới liên quan đến nhiệm vụ được giao. 

 

Trung bình điểm nội dung = Tổng điểm/5

C. Trả lời câu hỏi

(25%)

- Trả lời đúng trọng tâm các câu hỏi do nhóm khác/ GV đặt ra. 

 

- Thuyết phục được người đặt câu hỏi. 

 

Trung bình điểm trả lời câu hỏi = Tổng điểm/2

TỔNG ĐIỂM THUYẾT TRÌNH (10Đ): (A*0,2) + (B*0,55) + (C*0,25)

- GV kết luận về các tiểu dự án:

+ Thành tựu về chính trị: Những thành tựu trên lĩnh vực chính trị đã góp phần giữ vững sự ổn định chính trị và môi trường hòa bình cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kì Đổi mới của Việt Nam. 

+ Thành tựu về kinh tế: Trong suốt quá trình chuyển đổi từ mô hình quản lí kinh tế theo cơ chế tập trung, bao cấp sang mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đã vươn lên thành một điểm sáng tăng trưởng trong khu vực và trên thế giới với nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Nền kinh tế không chỉ tăng trưởng về quy mô mà chất lượng tăng trưởng cũng được cải thiện, quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá cũng như hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ, sâu rộng.

+ Thành tựu về xã hội – văn hóa: Công cuộc xóa đói, giảm nghèo đã được thực hiện thành công, đất nước đã bước ra khỏi tình trạng kém phát triển. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện và không ngừng nâng cao.

+ Thành tựu về hội nhập quốc tế: Quá trình hội nhập quốc tế đạt được nhiều thành tựu quan trọng về hội nhập chính trị, kinh tế, an ninh – quốc phòng, văn hoá và các lĩnh vực khác, từ hội nhập từng bước đến hội nhập toàn diện, sâu rộng.

- GV kết luận chung: 

+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng, công cuộc 40 năm Đổi mới ở nước ta đã giành được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Đại hội XIII của Đảng đã khẳng định: “Nhìn lại 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lý luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam ngày càng hoàn thiện và từng bước được hiện thực hoá. Đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện so với những năm trước đổi mới. Quy mô, trình độ nền kinh tế được nâng lên. Đời sống nhân dân cả về vật chất và tinh thần được cải thiện rõ rệt. Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay”.

+ Những thành tựu sau 40 Đổi mới đất nước khẳng định đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng tạo. Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử là kết tinh sức sáng tạo của Đảng và nhân dân ta, khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của nước ta là phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu thế phát triển của thời đại; khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam, là ngọn cờ quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc phấn đấu vì một nước Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.

NỘI DUNG THỰC HÀNH CHỦ ĐỀ 4:CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY(2 tiết)

Trải qua 40 năm tiến hành công cuộc Đổi mới, 

Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử

- GV chuyển sang nội dung mới.

Nhiệm vụ 3: Câu lạc bộ “Em yêu lịch sử” tổ chức triển lãm ảnh về những hình ảnh ấn tượng của Việt Nam trong 40 năm thực hiện công cuộc Đổi mới

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được những bức ảnh thể hiện những dấu ấn, thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, giới thiệu ít nhất hai bức ảnh thể hiện những dấu ấn, thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới.

c. Sản phẩm: Những bức ảnh thể hiện những dấu ấn, thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm).

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm: Sưu tầm và giới thiệu những bức ảnh (ít nhất là hai bức ảnh) thể hiện những dấu ấn, thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS sưu tầm thêm thông tin, tư liệu trên sách, báo, internet và chọn ra những bức ảnh ấn tượng nhất.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS trưng bày hình ảnh xung quanh lớp học hoặc theo khu vực được Ban Tổ chức phân công. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chọn ra những bức ảnh ấn tượng nhất về dấu ấn, thành tựu tiêu biểu của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: ASEAN NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC...

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: ASEAN NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG LỊCH SỬ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945, CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC...

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay