Giáo án và PPT đồng bộ Vật lí 12 chân trời sáng tạo
Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHƯƠNG 3: TỪ TRƯỜNG
BÀI 9: KHÁI NIỆM TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Thực hiện thí nghiệm để vẽ được các đường sức từ bằng các dụng cụ đơn giản.
Nêu được từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng của vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm khác đặt trong đó.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi, làm thí nghiệm và trả lời các yêu cầu của GV đưa ra.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành viên trong nhóm khi tìm hiểu về từ trường.
Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu về từ trường; tiến hành thí nghiệm để vẽ được các đường sức từ và nêu được khái niệm từ trường.
Năng lực vật lí:
Nêu được khái niệm từ trường.
Thực hiện được thí nghiệm đơn giản để quan sát được từ phổ.
Nêu được khái niệm cảm ứng từ.
Nêu được các đặc điểm của đường sức từ.
Nêu được đặc điểm về phương và chiều đường sức từ của một số dây dẫn đặc biệt.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.
Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh chim manh manh, hình ảnh từ phổ của nam châm thẳng, hình ảnh vecto cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại một điểm bất kì, hình ảnh quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện thẳng,…
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
SGK, SBT Vật lí 12.
Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Từ ví dụ thực tiễn trong đời sống, giúp HS bước đầu xác định được vấn đề của bài học, đưa ra được những ý tưởng ban đầu về từ trường và mô tả từ trường.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về nội dung mở đầu trong SGK, HS nhớ lại kiến thức về từ trường đã học ở cấp THCS, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm từ trường và các các để mô tả từ trường.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh chim manh manh (hình 9.1) cho HS quan sát.
- GV giới thiệu: Các nghiên cứu cho thấy, chim manh manh có khả năng cảm nhận được từ trường dựa vào một số loại protein có trong mắt chim. Đặc điểm này giúp chim dựa vào từ trường của Trái Đất để xác định được phương hướng trong quá trình di cư.
- GV nêu câu hỏi: Vậy từ trường là gì và làm thế nào để mô tả từ trường?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, nhớ lại kiến thức về từ trường đã học ở cấp THCS, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Gợi ý đáp án:
+ Từ trường là dạng vật chất bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn mang dòng điện).
+ Người ta dùng các đường sức từ để mô tả từ trường.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và ghi nhận ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài mới: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác, chúng ra cùng tìm hiểu bài học mới: Bài 9: Khái niệm từ trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về từ trường
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm từ trường và thực hiện được thí nghiệm để quan sát hình ảnh từ phổ.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về khái niệm từ trường và từ phổ.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để tìm hiểu về từ trường và từ phổ.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm từ trường Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa học tự nhiên cấp THCS và trả lời các câu hỏi sau: + Nam châm mấy cực và kí hiệu các cực này như thế nào? + Khi đưa hai cực cùng tên/khác tên của nam châm lại gần nhau thì có hiện tượng gì? - GV chia lớp thành 6 nhóm. - GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm bao gồm: thanh nam châm, dây dẫn có dòng điện, kim nam châm hoặc la bàn. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và thực hiện nội dung Thảo luận 1 (SGK – tr59) Dựa vào kiến thức đã học ở môn Khoa học tự nhiên lớp 7, từ các dụng cụ như thanh nam châm, dây dẫn có dòng điện, kim nam châm có thể quay quanh trục hoặc la bàn, hãy thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm để nhận biết vùng không gian tồn tại từ trường. Ngoài các dụng cụ trên, ta có thể nhận biết từ trường bằng dụng cụ nào khác? - GV chiếu hình ảnh nam châm thẳng, nam châm chữ U (hình 9.2) cho HS tìm hiểu thêm về các dạng nam châm. - Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và kết luận về khái niệm từ trường. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: *Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr59) + Đưa kim nam châm hoặc la bàn lại gần thanh nam châm và dây dẫn có dòng điện, ta có thể quan sát được kim nam châm/la bàn bị lệch khỏi hướng cân bằng lúc ban đầu. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Khái niệm từ trường. - GV chuyển sang nội dung Từ phổ. | 1. TỪ TRƯỜNG a. Khái niệm từ trường - Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm, là một dạng vật chất tồn tại xung quanh dòng điện hoặc nam châm mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.
|
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về từ phổ Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm bao gồm: nam châm thẳng, nam châm chữ U, mạt sắt, hộp nhựa trong chứa dầu và mạt sắt, giấy A4,… - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm và thực hiện nội dung Thảo luận 2 (SGK – tr60) Từ các dụng cụ đơn giản như nam châm thẳng, nam châm chữ U, mạt sắt, hộp nhựa trong chứa dầu và mạt sắt, giấy A4,… Hãy thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm để quan sát hình ảnh từ phổ của các nam châm này. - Sau khi HS thực hiện thí nghiệm, GV chiếu hình ảnh từ phổ của nam châm thẳng (hình 9.3) và giới thiệu về từ phổ. - GV yêu cầu HS nhận xét về hình ảnh từ phổ của nam châm thẳng và nam châm chữ U. - GV kết luận về nội dung từ phổ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK sau đó trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: *Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr60) + Đặt lần lượt nam châm thẳng và nam châm chữ U vào trong hộp nhựa trong chứa dầu và mạt sắt sau đó gõ nhẹ, ta sẽ quan sát được hình ảnh từ phổ của các nam châm này. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Khái niệm từ trường. - GV chuyển sang nội dung Từ phổ. | b. Từ phổ - Hình ảnh những đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ. |
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT VẬT LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
Bài 5: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
KHỞI ĐỘNG
Đệm hơi cứu nạn (Hình 5.1) là một thiết bị không thể thiếu trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy dùng để giải cứu nhanh chóng các nạn nhân trong trường hợp họ phải nhảy từ trên tầng cao xuống đất trong các vụ chấy nhà cao tầng hoặc động đất xảy ra. Đệm hơi là một tấm đệm được bơm đầy khí bên trong. Nhờ tính chất nào mà đệm hơi có thể giúp giảm chấn thương cho các nạn nhân trong tình huống này?
I. CHUYỂN ĐỘNG BROWN
- Nguyên nhân nào gây ra chuyển động Brown?
- Ta có thể quan sát được chuyển động Brown đối với các hạt có kích thước và khối lượng lớn hơn nhiều so với hạt phấn hoa không? Tại sao?
II. CHẤT KHÍ
- Căn cứ nội dung bài 1 và quan sát trong thực tế, hãy nêu các tính chất của chất khí.
- Đệm hơi cứu nạn trong Hình 5.1 là ứng dụng các tính chất nào của chất khí? Giải thích tác dụng cứu nạn của đệm hơi đối với người bị nạn rơi từ trên cao xuống.
III. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
- Từ mô hình động học phân tử (ở bài 1) và tính chất của chất khí, thảo luận để đưa ra các đặc điểm của các phân tử chất khí về:
- Khoảng cách giữa các phân tử chất khí (so với chất rắn và chất lỏng).
- Nguyên nhân gây ra áp suất chất khí
- Trong quá trình bơm xe đạp, khi lốp xe đã gần căng, càng về cuối của mỗi lần bơm ta càng thấy khó nén pit-tông xuống. Hãy giải thích.
- Khi sản xuất vỏ bình chứa khí gas, khí oxygen, các nhà sản xuất thường sử dụng vật liệu là thép không gỉ hoặc nhôm có bề dày đủ lớn để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. Hãy giải thích điều này.
- Chuyển động nhiệt của các phân tử khí trong bầu khí quyển là một trong những nguyên nhân gây nên áp suất khí quyển. Khi áp suất khí quyển thay đổi sẽ ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏẻ của con người và điển hình là những người mắc bệnh viêm xoang. Từ các nguồn sách, báo, internet,... em hãy trình bày ngắn gọn ảnh hưởng bất lợi của sự thay đổi áp suất khí quyển đối với người mắc bệnh viêm xoang và biện pháp hạn chế.
-----------Còn tiếp-----------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm vật lí 12 chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đ/S
BÀI 1: SỰ CHUYỂN THỂ
(20 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Ở thể rắn, các phân tử có đặc điểm gì về hình dạng và thể tích?
A. Có hình dạng xác định nhưng không có thể tích xác định.
B. Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.
C. Có thể tích và hình dạng riêng xác định.
D. Không có hình dạng và thể tích riêng.
Câu 2: Để giải thích các hiện tượng nhiệt quan sát được các nhà khoa học đã đưa ra mô hình nào?
A. Mô hình động học phân tử.
B. Mô hình vật chất.
C. Mô hình nguyên tử Rutherford.
D. Mô hình toán học.
Câu 3: Ở thể khí, các phân tử chuyển động như thế nào?
A. Chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
B. Dao động quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi.
C. Chuyển động hỗn loạn.
D. Chuyển động rất chậm.
Câu 4: Lực tương tác giữa các phân tử là
A. lực đẩy.
B. lực hút.
C. lực hút và lực đẩy.
D. lực kéo.
Câu 5: Sự hóa hơi có thể xảy ra qua hình thức nào?
A. Bay hơi và sôi.
B. Bay hơi và nóng chảy.
C. Nóng chảy và thăng hoa.
D. Sôi và đông đặc.
Câu 6: Sự hóa hơi xảy ra ở đâu?
A. Bên trong chất lỏng.
B. Bề mặt của chất lỏng.
C. Bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
D. Gần bề mặt chất lỏng.
Câu 7: Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là gì?
A. Sự ngưng kết.
B. Sự thăng hoa.
C. Sự đông đặc.
D. Sự nóng chảy.
2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)
Câu 1: Chất nào sau đây có khả năng chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi khi nó nhận nhiệt?
A. Đá khô.
B. Thanh sôcôla.
C. Miếng sắt.
D. Mảnh nhựa.
Câu 2: Một lượng xác định của một chất trong điều kiện áp suất bình thường khi ở thể lỏng và khi ở thể khí sẽ không khác nhau về
A. khối lượng riêng.
B. khoảng cách giữa các phân tử (nguyên tử).
C. kích thước phân tử (nguyên tử).
D. vận tốc của các phân tử (nguyên tử).
Câu 3: Ngưng kết và thăng hoa là quá trình chuyển thể giữa
A. chất lỏng và chất khí.
B. chất lỏng và chất rắn.
C. chất khí và chất rắn.
D. chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Câu 4: Trạng thái Plasma không xuất hiện ở đâu?
A. Viên nước đá.
B. Đèn huỳnh quang.
C. Tia sét.
D. Mặt trời.
Câu 5: Mô hình động học phân tử về cấu tạo chất không có nội dung nào sau đây?
A. Được cấu tạo bởi một số rất lớn những hạt kích thước rất nhỏ gọi là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động nhiệt càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các phân tử có lực tương tác.
D. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
Câu 6: Kết luận nào dưới đây không đúng với thể lỏng?
A. Khoảng cách giữa các phân tử xa nhau.
B. Sự sắp xếp của các phân tử kém trật tự.
C. Các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi.
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Sự bay hơi của các khí ammonia, difluoromethane,…được ứng dụng trong
A. ngành sản xuất muối.
B. máy điều hòa không khí.
C. giảm hiệu ứng nhà kính.
D. điều hòa khí hậu, giúp thực vật phát triển.
Câu 2: Bạn Lan muốn đun sôi 2 kg nước bằng bếp gas nhưng do sơ suất nên bạn quên không tắt bếp khi nước sôi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng đã làm hóa hơi 1 kg nước trong ấm do sơ suất là
A. 4,6.106 J.
B. 2,3.103 J.
C. 2,3.106 J.
D. 4,6.103 J.
------Còn tiếp-----------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI VẬT LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực và cấp độ tư duy, bảng đặc tả kĩ thuật
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Vật ở thể lỏng có
A. thể tích và hình dạng riêng, khó nén.
B. thể tích và hình dạng riêng, dễ nén.
C. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, khó nén.
D. thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén.
Câu 2. Sự hóa hơi có thể xảy ra dưới hình thức nào?
A. Bay hơi và nóng chảy.
B. Bay hơi và sôi.
C. Nóng chảy và thăng hoa.
D. Sôi và đông đặc.
Câu 3. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là gì?
A. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy và hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.
B. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất lỏng đó hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ xác định.
C. Là nhiệt lượng cần để làm cho 1 kg chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
D. Là nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để làm cho nhiệt độ của nó tăng thêm 10C.
Câu 4. Nhiệt hóa hơi riêng của nước là bao nhiêu?
A. 2,3.105 J/kg.
B. 1,4.106J/kg.
C. 0,4.106 J/kg.
D. 2,85.105 J/kg.
Câu 5. Một số chất ở thể rắn như iodine (i-ốt), băng phiến, đá khô (CO2 ở thể rắn),…có thể chuyển trực tiếp sang …(1)… khi nó …(2)… Hiện tượng trên gọi là sự thăng hoa. Ngược lại với sự thăng hoa là sự ngưng kết. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
A. (1) thể lỏng; (2) tỏa nhiệt.
B. (1) thể hơi; (2) tỏa nhiệt.
C. (1) thể lỏng; (2) nhận nhiệt.
D. (1) thể hơi; (2) nhận nhiệt.
Câu 6. Trong quá trình đun sôi 5 lít nước trên bếp, bạn A do sơ suất đã quên không tắt bếp khi nước sôi. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,26.106 J/kg. Nhiệt lượng đã làm hóa hơi 2 lít nước trong ấm do sơ suất đó là
A.11,3.106 J.
B. 6,78.106 J.
C. 4,52.106 J.
D. 2,26.106 J.
Câu 7. Đâu là công thức chuyển nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin?
A. T (K) = t (0C) + 273.
B. T (K) = 1,8t (0C) + 32.
C. T (K) = t (0C) – 273.
D. T (K) = 1,8t (0C) – 32.
Câu 8. Kết luận nào dưới đây không đúng khi nói về thang nhiệt độ Kelvin?
A. Kí hiệu của nhiệt độ là T.
B. Nhiệt độ không tuyệt đối, được định nghĩa là 0 K.
C. Nhiệt độ điểm ba của nước, được định nghĩa là 273,16 K.
D. Mỗi độ chia trong thang nhiệt độ Kelvin có độ lớn bằng 1/100 khoảng cách giữa hai nhiệt độ mốc của thang nhiệt độ này.
Câu 9. Nếu dùng nhiệt kệ để đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 250C, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Kelvin là
A. 25 K.
B. 77 K.
C. 298 K.
D. 100 K.
Câu 10. Theo định luật I của nhiệt động lực học, độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng các đại lượng nào?
A. Công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
B. Động năng và thế năng.
C. Động năng và nhiệt lượng mà vật nhận được.
D. Công, động năng và thế năng.
Câu 11. Đâu là công thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt độ của vật?
A. Q = UIt.
B. Q = λm.
C. Q = mcΔt.
D. Q = Lm.
Câu 12. Trong những ngày nắng ở bãi biển, đứng trên cát cảm thấy nóng nhưng bước chân xuống nước biển thì vẫn tương đối mát là do sự khác biệt về tính chất nào nước và cát?
A. Khối lượng riêng.
B. Nhiệt dung riêng.
C. Nhiệt độ.
D. Nhiệt nóng chảy.
Câu 13. Hệ thức nào dưới đây phù hợp với quá trình một khối khí trong bình bị nung nóng?
A. ΔU = Q khi Q < 0.
B. ΔU = A khi A < 0.
C. ΔU = A khi A > 0
D. ΔU = Q khi Q > 0.
------Còn tiếp-----------
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ vật lí 12 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Vật lí 12 chân trời, soạn vật lí 12 chân trời sáng tạo
Tài liệu giảng dạy môn Vật lí THPT