Giáo án và PPT đồng bộ Lịch sử 7 kết nối tri thức
Lịch sử 7 kết nối tri thức. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Lịch sử 7 kết nối tri thức
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 7 KẾT NỐI TRI THỨC
BÀI 3: PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG VÀ CẢI CÁCH TÔN GIÁO
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, giúp HS:
- Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XII đến thế kỉ XVI.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hoá Phục hưng.
- Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu.
- Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo.
- Mô tả khái quát được nội dung cơ bản và tác động của các cuộc Cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết phối hợp hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực riêng:
- Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo dưới sự hướng dẫn của GV.
- Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.
- Phẩm chất
- Khâm phục, ngưỡng mộ lao động nghệ thuật và sáng tạo của nhà văn hóa thời Phục hưng.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Sách Bài tập Lịch sử Địa lí 7 – phần Lịch sử.
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh, video liên quan đến chủ đề Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- Tư liệu sưu tầm về bài học Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học và giúp HS có hiểu biết ban đầu về bài học mới.
- Nội dung: GV trình chiếu hình ảnh nhà biên kịch W.Sếch-xpia và phát đoạn nhạc trong vở kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét; HS quan sát hình ảnh, lắng nghe đoạn nhạc và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời về một số hiểu biết đoạn nhạc trong vở kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét.
- Tổ chức hoạt động:
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, phát đoạn nhạc và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em có biết đoạn nhạc trên trích trong vở nhạc kịch nổi tiếng nào không?
+ Hãy chia sẻ hiểu biết của em về vở kịch đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe đoạn nhạc và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời: Rô-mê-ô và Giu-li-ét là một trong những kiệt tác của nhà soạn kịch vĩ đại người Anh W. Sếch-xpia. Tác phẩm đề cao giá trị của con người, đặc biệt là quyền tự do yêu đương.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Rô-mê-ô và Giu-li-ét là một trong những kiệt tác của nhà soạn kịch vĩ đại người Anh W.Sếch-xpia. Tác phẩm đề cao giá trị của con người, đặc biệt là quyền tự do yêu đương. Đây là những điều bị cấm đoán trong thời kì phong kiến khi mà nền văn hoá tư tưởng bị bao phủ bởi bóng tối quyền lực của Thần học. Giáo hội Thiên Chúa chi phối mọi mặt và bóp nghẹt đời sống văn hoá, tư tưởng, tình cảm của con người. Nhưng giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh hơn đã không chịu chấp nhận điều đó. Họ đã tiến hành một “cuộc cách mạng” trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng. Vậy “cuộc cách mạng” đó là gì và nó có ý nghĩa thế nào đối với xã hội Tây Âu lúc đó và đối với lịch sử văn minh nhân loại? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 3: Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo.
Hoạt động 1: Những biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những biến đổi quan trong nhất về kinh tế - xã hội ở Tây Âu thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI.
- Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.18, 19, làm việc theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở những biến đổi quan trong nhất về kinh tế - xã hội ở Tây Âu thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.18, 19, làm việc theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Hãy chỉ ra những biến đổi quan trong nhất về kinh tế - xã hội ở Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin mục 1 SGK tr.18, 19, làm việc theo cặp đôi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày những biến đổi quan trong nhất về kinh tế - xã hội ở Tây Âu thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Những biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII Các công trường thủ công, công ti thương mại, các đồn điền ra đời và ngày càng được mở rộng quy mô. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện. - Giai cấp tư sản ra đời, có thế lực về kinh tế song lại chưa có địa vị xã hội tương xứng. Họ không chấp nhận những giáo lí lỗi thời, muốn xây dựng một nền văn hoá mới đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, coi trọng khoa học - kĩ thuật,... để mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. |
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT LỊCH SỬ 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
BÀI 13: ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (1226 - 1400)
1. SỰ THÀNH LẬP NHÀ TRẦN
- Hãy cho biết quá trình thành lập nhà Trần?
- Nêu tình hình đất nước cuối thế kỉ XII?
- Vị vua cuối cùng của nhà Lý là ai?
2. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ
- Nhận xét về bộ máy chính quyền thời nhà Trần?
- Khai thác thêm thông tin, em hãy cho biết cung cách trị vì đất nước thời Trần?
- Thành tựu mà nước Đại Việt đạt được thời nhà Trần?
3. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI
- Nêu một số hoạt động về kinh tế dưới thời nhà Trần?
- Hãy cho biết một số biểu hiện về sự thịnh vượng của xã hội thời nhà Trần?
- Thời kì này, có phải kinh thành là nơi diễn ra sự buôn bán sôi nổi tập nập nhất không hay là ở một nơi nào khác?
- Nêu một số đặc điểm kinh tế của Đại Việt dưới thời nhà Trần?
- Ai là người nắm giữ các chức vụ chủ chốt của bộ máy chính quyền?
- Sự phân hóa xã hội thời kì này được thể hiện như thế nào?
- Em có nhận xét gì về tình hình xã hội thời kì này?
4. TÌNH HÌNH VĂN HÓA
- Tư tưởng tôn giáo thời kì này có gì đặc biệt?
- Hãy nêu một số thành tựu đạt được trong lĩnh vực giáo dục dưới thời nhà Trần?
- Khoa học – kĩ thuật thời Trần có gì đặc biệt?
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ trắc nghiệm Lịch sử 7 kết nối tri thức tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
BÀI 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ VÀ SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU
A. PHẦN KHỞI ĐỘNG
1. NHẬN BIẾT (14 câu)
Câu 1: Ai là người tìm ra châu Mĩ ?
A. Va-xcô đơ Ga-ma.
B. Cô-lôm-bô.
C. Ma-gien-lan.
D. Tất cả các nhà thám hiểm trên.
Câu 2: Các cuộc phát kiến địa lý do tầng lớp nào tiến hành?
A. Thương nhân, quý tộc.
B. Vua quan, quý tộc.
C. Quý tộc, tăng lữ.
D. Tướng lĩnh quân đội.
Câu 3: Cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu?
A. Lăng lữ, quý tộc.
B. Thương nhân, quý tộc.
C. Tướng lĩnh quân sự, quý tộc.
D. Công nhân, quý tộc.
Câu 4: Ai là người đầu thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới?
A. Va-xcô đơ Ga-ma
B. C. Cô-lôm-bô.
C. Ph. Ma-gien-lan
D. B. Đi-a-xơ
Câu 5: B.Đi-a-xơ thám hiểm mũi cực Nam châu Phi năm bao nhiêu?
A. 1478
B. 1784
C. 1748
D. 1487
Câu 6: Sau cuộc phát kiến địa lí thể kỉ XV, người nông nô như thế nào?
A. Được ấm no vì của cải xã hội ngày càng nhiều.
B. Bị trở thành những người nô lệ.
C. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản.
D. Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại.
Câu 7: Hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu là:
A. Tư sản và vô sản
B. Tư sản và công nhân
C. Tư sản và tiểu tư sản
D. Tư sản và nông dân
Câu 8: Nước nào đứng đầu trong cuộc phát kiến địa lí?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
B. Đức, Ý
C. Pháp, Bồ Đào Nha
D. Anh, Pháp
Câu 9: Cuộc phát kiến địa lí đầu tiền được tiến hành vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV
B. Thế kỉ XV
C. Thế kỉ XVI
D. Thế kỉ XVII
Câu 10: Chủ nghĩa tư bản ở châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A. Sự sự đổ của chế độ phong kiến.
B. Sự hình thành của các thành thị trung đại.
C. Nguồn lợi thu được từ Ấn Độ và các nước phương Đông.
D. Vốn và nhân công làm thuê.
Câu 11: Sự hình thành chủ nghĩa tư bản đã dẫn đến những biến đổi về kinh tế, giai cấp ở châu Âu như thế nào?
A. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp tư sản và công nhân.
B. Giữ nguyên hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và công nhân.
C. Cải cách hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và nông nô.
D. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp thương nhân và thợ thủ công
Câu 12: Các cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV được thực hiện bằng con đường nào?
A. Đường bộ.
B. Đường biển.
C. Đường hàng không.
D. Đường sông.
Câu 13: Hướng đi của C. Cô-lôm-bô có điểm gì khác so với các nhà phát kiến địa lí khác?
A. Đi sang hướng đông.
B. Đi về phía tây.
C. Đi xuống hướng nam.
D. Ngược lên hướng bắc.
Câu 14: Ai là người đã thực hiện chuyến hành trình qua cực Nam châu Phi, cập bến Ca-li-cút (Ấn Độ) năm 1498?
A. Ph. Ma-gien-lan.
B. Va-xcô đơ Ga-ma.
C. C. Cô-lôm-bô.
D. Đi-a-xơ.
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Nội dung nào không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ở Tây Âu thời trung đại?
A. Tạo ra cuộc cách mạng về giao thông và tri thức.
B. Làm cho thị trường thế giới được mở rộng.
C. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa.
D. Dẫn đến sự ra đời các thành thị trung đại.
Câu 2: Vì sao người nông nô phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư bản?
A. Họ bị tư bản và phong kiến cướp hết ruộng đất.
B. Họ có thể giầu lên, trở thành tư sản.
C. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp.
D. Họ thấy vào xí nghiệp tư bản dễ sống hơn.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không thuộc những điều kiện để tiến hành các cuộc phát kiến địa lý cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI?
A. Những hiểu biết mới về trái đất, tài liệu ghi chép của những người đi trước
B. Sự giàu có nhanh chóng của các lãnh chúa phong kiến châu Âu
C. Sự ủng hộ vật chất của triều đình phong kiến Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
D. Sự tiến bộ về khoa học- kĩ thuật
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV?
A. Thị trường thế giới được mở rộng, thương nghiệp phát triển.
B. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
C. Là cuộc cách mạng thực sự trên lĩnh vực giao thông và tri thức.
D. Thúc đẩy sự khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.
Câu 5: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI là:
A. Con đường giao thương với phương Đông qua Tây Á bị người Thổ Nhĩ Kì độc chiếm
B. Khoa học – kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể,
C. Thương nhân châu Âu có đủ kinh nghiệm cho các chuyến đi xa
D. Do quyết định của các triều đình phong kiến Tây Âu
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: B.Đi-a-xơ đã đặt tên cho vùng đất tại mũi cực Nam là gì?
A. Mũi Bão Gió
B. Mũi Bão To
C. Mũi Bão Táp
D. Mũi Bão Biển
Câu 2: Ngày lễ Columbus diễn ra tại Mỹ để tưởng nhớ ai?
A. C. Cô-lôm-bô
B. B. Đi-a-xơ
C. V. Ga-ma
D. Ph. Ma-gien-lăng
Câu 3: Giới quý tộc tại Anh lấy lông cừu nhằm phục vụ việc gì?
A. May áo
B. Bán cho các thương lái nước ngoài
C. Cung cấp cho ngành sản xuất len dạ
D. Sử dụng thay củi đốt lửa
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Các cuộc phát kiến địa lí từ thế kỉ XV có ảnh hưởng gì đến nền kinh tế Việt Nam thời kì trung đại?
A. Việt Nam được tiếp xúc với những tiến bộ của thế giới
B. Đẩy mạnh quá trình truyền đạo của các giáo sĩ phương Tây
C. Thúc đẩy sự hưng khởi của các đô thị
D. Việt Nam trở thành đối tượng xâm lược của cá nước phương Tây
Câu 2: Đài tưởng niệm những nhà phát kiến địa lí Bồ Đào Nha ở thành phố Li-xbon được thiết kế vào năm nào?
A. 1938
B. 1939
C. 1940
D. 1941
Câu 3: Từ năm 1518 đến năm 1850 có khoảng bao nhiêu người da đen bị bán làm nô lệ cho Châu Mỹ?
A. Gần 9 000 000 người
B. Gần 10 000 000 người
C. Gần 11 000 000 người
D. Gần 12 000 000 người
B. ĐÁP ÁN
1. NHẬN BIẾT
1. B | 2. A | 3. B | 4. C | 5. D |
6. B | 7. A | 8. A | 9. B | 10. D |
11. A | 12. B | 13. B | 14. B |
2. THÔNG HIỂU
1. D | 2. A | 3. B | 4. B | 5. A |
3. VẬN DỤNG
1. C | 2. A | 3. C |
4. VẬN DỤNG CAO
1. C | 2. B | 3. C |
1. C | 2. B | 3. C |
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI LỊCH SỬ 7 KẾT NỐI TRI THỨC
Bộ đề Lịch sử 7 kết nối tri thức biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả.
PHÒNG GD&ĐT ………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS………….. Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Năm học 2022-2023
Môn:Lịch sử và Địa lí 7
Thời gian làm bài: 90 phút
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ, LỚP 7 (PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) |
| |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Chủ đề 1. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX
| 1. Thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX | 2 TN |
|
|
|
|
|
|
|
5% |
2 | Chủ đề 2. Ấn Độ từ thế kỉ từ thế kỉ IV đến giữu thế kỉ XIX | 1. Thành tựu văn hóa Ấn Độ |
|
|
| 1TL |
|
|
|
|
15% |
3 | Chủ đề 3. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XV
| 1. Vương quốc Campuchia. 2. Vương quốc Lào. | 4 TN |
|
|
|
|
|
|
|
10% |
3 | Chủ đề 4. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | 2. Việt Nam từ năm 938 đến năm 1009: thời Ngô – Đinh – Tiền Lê | 2 TN |
|
|
|
| 1 TL (a) |
| 1 TL (b) |
20% |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tỉ lệ % | 20% | 15% | 10% | 5% | 50 | ||||||
Tỉ lệ chung | 35% | 15% | 50 |
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
(PHÂN MÔN LỊCH SỬ)
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Chủ đề 1. Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX
| 1. Thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. | Nhận biết - Nêu được những chính sách về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. |
2 TN
|
|
|
|
2 | Chủ đề 2. Ấn Độ từ thế kỉ từ thế kỉ IV đến giữu thế kỉ XIX | 1. Vương triểu Gupta. 2. Vương triều Hồi giáo Delhi. 3. Đế quốc Mogul. | Thông hiểu: - Giới thiệu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
|
|
1 TL |
|
|
3 | Chủ đề 3. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XV
| 2. Vương quốc Campuchia. 3. Vương quốc Lào. | Nhận biết - Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Campuchia. - Nêu được một số nét tiêu biểu về văn hóa của Vương quốc Lào.
|
4 TN |
|
|
|
4 | Chủ đề 4. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | 1. Việt Nam từ năm 938 đến năm 1009: thời Ngô – Đinh – Tiền Lê | Nhận biết - Nêu được những nét chính về thời Ngô. - Trình bày được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh - Nêu được đời sống xã hội, văn hóa thời Ngô –Đinh- Tiền Lê Thông hiểu - Mô tả được cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981). - Giới thiệu được nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô- Đinh – Tiền Lê Vận dụng - Vẽ được sơ đồ tổ chức chính quyền (trung ương) thời Ngô- Đinh – Tiền Lê - Đánh giá được nghệ thuật quân sự của Ngô Quyền đã được kế thừa, vận dụng vào cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981). |
2 TN |
|
1TL (a) |
1TL (b) |
Tổng | 8 TN | 1 TL | 1 TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | |||
Tỉ lệ chung | 35% | 15% |
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng điểm % | |||||||
Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Phân môn Địa lí | |||||||||||
1 | Chủ đề Châu Âu; vị trí và đặc điểm tự nhiên Châu Á (10% đã kiểm tra giữa kì 1; 0,5 điểm) | Nội dung 1: Châu Âu | 2 TN* |
|
|
|
|
|
|
|
5% |
Nội dung 2. Châu Á - Vị trí địa lí, phạm vi - Đặc điểm tự nhiên Châu Á |
2 TN*
2 TN*
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Chủ đề Châu Á (10 tiết; 4,5 điểm)
| - Đặc điểm tự nhiên Châu Á - Ðặc điểm dân cư, xã hội - Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á - Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á | 6TN*
|
|
| 1TL
|
| 1TL(a)
|
| 1TL(b)*
1TL(b)* |
45% |
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
Phân môn Địa lí | |||||||
1 | Chủ đề Châu Âu; vị trí và đặc điểm tự nhiên Châu Á (10% đã kiểm tra giữa kì 1) | Nội dung 1: Châu Âu | Nhận biết - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. - Xác định được trên bản đồ các sông lớn Rhein (Rainơ), Danube (Ðanuyp), Volga (Vonga). - Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. - Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở châu Âu. |
2TN*
2TN*
2TN*
2TN*
|
|
|
|
Nội dung 2. Châu Á - Vị trí địa lí, phạm vi - Đặc điểm tự nhiên Châu Á |
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á. - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. |
2TN*
2TN*
|
|
|
| ||
2 | Chủ đề Châu Á (10 tiết; 4,5 điểm) | - Đặc điểm tự nhiên Châu Á - Ðặc điểm dân cư, xã hội - Bản đồ chính trị châu Á; các khu vực của châu Á - Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở châu Á | Nhận biết - Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. - Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và các khoáng sản chính ở châu Á. - Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của châu Á. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, sinh vật) của một trong các khu vực ở châu Á | 6TN*
6TN*
6TN*
6TN* |
|
|
|
Thông hiểu - Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. |
| 1TL
|
|
| |||
Vận dụng Phân tích và giải thích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của các khu vực Châu Á hiện nay. |
|
|
1TL(a)
|
| |||
Vận dụng cao - Liên hệ, lấy ví dụ về nền kinh tế Việt Nam hiện nay. - Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore). |
|
|
|
1TL(b)*
1TL(b)* | |||
Số câu/ loại câu |
| 8 câu TNKQ | 1 câu TL | 1 câu (a) TL | 1 câu (b) TL | ||
Tỉ lệ % |
| 20 | 15 | 10 | 5 |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 40 điểm)
- Phần Lịch sử ( 2 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng nhất ( Mỗi câu 0,25)
Câu 1: Nhà Đường dùng biện pháp nào để tuyển chọn nhân tài?
A. Các quan đại thần tiến cử người tài cho triều đình. C. Đặt các khoa thi để tuyển chọn người tài.
B. Mở trường học cho con em quan lại. D. Vua trực tiếp tuyển chọn.
Câu 2: Chính sách về kinh tế dưới thời Đường là?
Thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế. C. Thi hành chính sách tô thuế nặng nề.
B. Lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân. D. Đáp án A và B
Câu 3.Công trình kiến trúc Ăng- co Vát nằm ở quốc gia nào?
A. Lào. B. In- đô-nê- xi- a. C. Việt Nam. D. Cam-pu-chia.
Câu 4. Thạt Luổng là công trình kiến trúc nổi tiếng của nước nào ?
A. Mi- an- ma. B. Lào. C. Thái Lan. D. Sing- ga- po.
Câu 5. Chủ nhân đầu tiên của người Lào là:
A. Người Khơ-me. B. Người Lào Lùm. C. Người Lào Thơng. D. Người Mông Cổ.
Câu 6. Thời kỳ Ăng-co là thời kỳ phát triển thịnh vượng nhất của nước nào?
- Lào. B. Cam-pu-chia. C. Thái Lan. D. Mi-an-ma.
Câu 7. Ai là người đã có công dẹp loạn 12 sứ quân?
A. Khúc Thừa Dụ. B. Ngô Quyền. C. Đinh Bộ Lĩnh. D. Lê Hoàn.
Câu 8. Sau khi lên ngôi, Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt. B. Đại Cồ Việt. C. Đại Ngu. D. Đại Nam.
* Địa Lí ( 2 điểm) mỗi câu 0,25 điểm
Câu 1. Ranh giới tự nhiên giữa châu Âu với châu Á là dãy núi
A. U-ran. B. An-pơ. C. Cac-pat. D. Xcan-đi-na-vi.
Câu 2. Vùng ven biển phía Tây châu Âu có thảm thực vật là
A. rừng lá rộng, rừng hỗn hợp. B. rừng lá kim.
C. thảo nguyên. D. hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 3. Châu Á thuộc lục địa
A. Phi. B. Á - Âu.
C. Nam Mĩ. D. Bắc Mĩ.
Câu 4. Hiện nay, châu Âu có tỉ lệ dân thành thị ở mức
A. cao. B. thấp. C. trung bình. D. rất thấp.
Câu 5. Ở châu Âu khu vực nào sau đây thuộc đới lạnh?
A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Bắc Âu. D. Nam Âu.
Câu 6. Châu Á trải dài trong khoảng
A. từ vòng cực Nam đến cực Nam.
B. từ vùng cực Bắc đến khoảng 100N.
C. từ vòng cực Nam đến khoảng 100N.
D. từ vòng cực Bắc đến cực Bắc.
Câu 7. Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương.
C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 8. Dạng địa hình nào sau đây chiếm ¾ diện tích của châu Á?
A. Đồng bằng. B. Núi.
C. Núi, cao nguyên và sơn nguyên. D. Sông, hồ.
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
- Phân môn Lịch sử (3,0 điểm)
Câu 1(1,5 điểm): Em hãy giới thiệu một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX?
Câu 2 (1,5 điểm) Đọc đoạn tư liệu sau:
“Triều đình trung ương do vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành về quân sự và dân sự. Giúp Lê Hoàn bàn việc nước có thái sư (quan đầu triều) và đại sư (nhà sư có danh tiếng). Dưới vua là các chức quan văn, quan võ; các con vua được phong vương và trấn giữ các vùng hiểm yếu.”
a. Từ đoạn tư liệu trên em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy trung ương thời Đinh- Tiền Lê ?
b. Nghệ thuật đánh giặc của Ngô Quyền đã được Lê Hoàn kế thừa và vận dụng như nào trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
* Phần Địa Lí ( 3 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm). Nêu ý nghĩa của sông hồ đối với đời sống con người và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.
Câu 2 (1,5 điểm).
a) Đánh giá những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của các khu vực Châu Á hiện nay.
b) Kể tên các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu.
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm).
- Lịch sử (2,0 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | D | B | C | B | D | C | B |
Địa lí (2,0 điểm).
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | A | B | A | C | B | A | C |
PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Phần II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu | Nội dung | Biểu điểm | |||
1 | Giới thiệu một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX? - Tôn giáo : + Đạo Bà La Môn phát triển thành đạo Hin-đu – tôn giáo thịnh hành nhất ở Ấn Độ. + Đạo Phật + Đạo Hồi - Chữ viết – văn học: + Chữ Phạn đây là nguồn gốc của chữ viết Hin-đu. + Nền văn học phong phú, đa dạng: Sử thi kịch thơ, truyện thần thoại… nội dung thể hiện chủ nghĩa nhân đạo, đề cao tư tưởng tự do… - Nghệ thuật kiến trúc ảnh hưởng sâu sắc của 3 tôn giáo lớn: Phật giáo, Hin-đu, Hồi giáo | 1,5đ
0,5
0,5
0,5 | |||
2
| a. Vẽ sơ đồ và nhận xét tổ chức bộ máy trung ương thời Đinh- Tiền Lê
b. Ngô Quyền đã được Lê Hoàn kế thừa và vận dụng sáng tạo như nào trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 981. (HS vận dụng kiến thức trả lời, GV linh hoạt cho điểm có thể tham khảo một số gợi ý sau): - Năm 981, Lê Hoàn đã kế thừa kế sách đánh giặc của Ngô Quyền trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938): + Lựa chọn địa hình đất nước để đánh giặc (cửa sông Bạch Đằng)… + Bố trí trận địa cọc ngầm ở sông Bạch Đằng để ngăn chặn chiến thuyền của địch… + Tổ chức, động viên toàn dân toàn quân tham gia đánh giặc… | 1,0
0,5 |
--------------- Còn tiếp ---------------
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 500k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án lịch sử 7 kết nối tri thức (bản word)
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ lịch sử 7 kết nối tri thức, soạn giáo án word và powerpoint Lịch sử 7 kết nối, soạn lịch sử 7 kết nối tri thức
Tài liệu giảng dạy môn Lịch sử THCS