Giáo án và PPT đồng bộ Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo
Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường:…………..
Giáo viên:
Bộ môn: Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
BÀI 1. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN (5 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Trình bày và vận dụng được một số phương pháp, kĩ năng hoc tập môn KHTN:
- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên
- Thực hiện được các kĩ năng: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
- Làm được báo cáo, thuyết trình.
- Sử dụng được một số dụng cụ đo ( trong nội dung môn KHTN 7)
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp kĩ năng học tập môn KHTN
- Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia thảo luận câu hỏi, nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn KHTN.
- Tìm hiểu tự nhiên: Sử dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình (quan sát, phân loại, liên kết, dự báo) để tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên trong học tập môn KHTN.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Làm được báo cáo, thuyết trình; Sử dụng được một số dụng cụ đo ( dao động kí, đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện).
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV: SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, ...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐẦU ( MỞ ĐẦU)
a, Mục tiêu: Đưa ra các ví dụ thực tiễn gần gũi với các em HS để khơi gợi hứng thú học tập.
b, Nội dung: GV nêu vấn đề, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: đáp án của HS về phương pháp, kĩ năng và các loại dụng cụ đo.
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu vấn đề:
Các sự vật hiện tượng trong thế giới tự nhiên rất đa dạng và phong phú. Chẳng hạn, chúng ta có thể thấy lá cây xấu hổ tự khép lại khi có vật chạm vào, dòng sông đục ngầu khi mùa lũ đi qua, các đàn chim di cư bay theo hình chữ V,... Từ đó, xuất hiện những câu hỏi vì sao, nguyên nhân nào gây ra hiện tượng này. Học tập môn Khoa học tự nhiên giúp ta nhận thức, tìm hiểu thế giới tự nhiên và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào trong cuộc sống. Để tìm hiểu thế giới tự nhiên, cần vận dụng phương pháp nào, thực hiện các kĩ năng gì và sử dụng các dụng cụ đo nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng nghe yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để biết chính xác, tìm hiểu thế giới tự nhiên, cần vận dụng phương pháp nào, thực hiện các kĩ năng gì và sử dụng các dụng cụ đo nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu Bài 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên trong học tập.
- a) Mục tiêu: Tìm hiểu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên qua việc phân tích các tình huống giới thiệu trong sgk. Từ đó nêu được một số ví dụ minh họa và trả lời hoàn chỉnh cho các câu hỏi luyện tập.
- b) Nội dung: HS hoạt động nhóm 4, quan sát sơ đồ, ví dụ minh họa về phương pháp tìm hiểu tự nhiên để trả lời câu
- c) Sản phẩm: Các bước tìm hiểu khoa học tự nhiên, đáp án các luyện tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 7 và câu hỏi phần mở rộng.
- d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 quan sát sơ đồ, đọc sgk trang 6,7 và nêu các bước và nội dung các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 quan sát sơ đồ, tình huống minh họa, thảo luận trả lời câu luyện tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 7. + Tình huống minh họa : Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu: Khi quan sát thực vật, thấy chúng lớn lên theo thời gian, ta sẽ đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào đã thay đổi ở thực vật làm cho chúng ngày càng phát triển, tăng kích thước theo thời gian? Bước 2: Hình thành giả thuyết Thực vật được cấu tạo bởi các tế bảo, nên nguyên nhân thực vật tăng trưởng kích thước là do số lượng tế bào tăng lên. Ở cùng một mẫu thực vật, nếu thực vật càng lớn thì số lượng tế bào trên các bộ phận của chúng sẽ càng nhiều. Bước 3: Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết Ta lập kế hoạch đếm số tế bào giữa cây trưởng thành và câu chưa trưởng thành: Chọn cây cùng loại, lấy thân cây trưởng thành và thân cây chưa trưởng thành, cắt thân cây theo chiều ngang; sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào, ghi lại số tế bào quan sát được, so sánh số lượng tế bào giữa chúng. Bước 4: Thực hiện kế hoạch
Xử lí, phân tích dữ liệu, tiến hành so sánh số tế bào của cây trưởng thành và cây chưa trưởng thành. Ta thấy số tế bào của cây trưởng thành lớn hơn rất nhiều so với cây chưa trưởng thành Bước 5: Kết luận: Kết luận: Thực vật sinh trưởng do sự tăng kích thước và số lượng tế bào. - GV yêu cầu HS nêu nội dung phương pháp tìm hiểu tự nhiên. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 đọc phần mở rộng, quan sát hình ảnh và cho biết: + Mendeleev tiến hành nghiên cứu và phát minh điều gì về sự sắp xếp các nguyên tố hóa học. + Galilei đã làm thí nghiệm gì, ở đâu để chứng minh mọi vật đều rơi với cùng một gia tốc rơi tự do. + Hooke đã chế tạo ra kính hiển vi quang học. Chế tạo này có ý nghĩa gì ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Các bước phương pháp tìm hiểu tự nhiên: + Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu: quan sát để nhận ra tình huống có vấn đề và đặt được các câu hỏi tìm hiểu vấn đề đó. + Bước 2: Hình thành giả thuyết: Dựa trên những quan sát và phân tích, có thể dưa ra dự đoán về câu trả lời cho câu hỏi đặt ra ở bước 1. Câu trả lời giả định này được gọi là giả thuyết. + Bước 4: Thực hiện kế hoạch: thực hiện các nội dung trong kế hoạch đã đề ra như làm thí nghiệm, thu thập và xử lí số liệu, phân tích kết quả,... + Bước 5: Kết luận: Khẳng định giả thuyết được chấp nhận hay bác bỏ. Nếu giả thuyết bị bác bỏ sẽ quay lại bước 2.
- Trả lời luyện tập 1 sgk trang 7: + Một hiện tượng trong tự nhiên: Vào những ngày đông lạnh giá, Hà Nội và các tỉnh miền Bắc thường xuất hiện sương mù vào sang sớm hoặc chiều tối. Sáng sớm khi Mặt Trời chưa xuất hiện thì sương mù thường dày đặc, bao phủ các ngôi nhà, con đường, … nhưng khi xuất hiện Mặt Trời, sương mù bay hơi nhanh chóng. - Trả lời luyện tập 2 sgk trang 7: Nếu nhiệt độ thay đổi (tăng lên) thì hơi nước trong sương mù bay hơi nhanh chóng. - Trả lời luyện tập 3 sgk trang 7: Lựa chọn mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm, phương pháp, kĩ thuật thích hợp (thực nghiệm, điều tra,...) và lập phương án kiểm tra giả thuyết. + Mẫu vật: Nước đá + Dụng cụ thí nghiệm; chén sứ, đèn cồn, kẹp sắt, giá sắt. + Phương pháp: thực nghiệm. Muốn biết sự bay hơi của nước có bị ảnh hưởng bởi nhiệt hay không, ta tiến hành thí nghiệm đun nóng nước đá, ghi nhân nhiệt độ thay đổi khi đun đến khi có hiện tượng nước bay hơi hết. - Trả lời luyện tập 4 sgk trang 7: + Thí nghiệm này cho ta kết quả: khi nhiệt độ càng cao thì khả năng bay hơi của nước càng lớn. + Tiến hành thí nghiệm với các loại nước lỏng, rượu,... cũng cho ta kết quả tương tự. - Trả lời luyện tập 5 sgk trang 7: Sự bay hơi phụ thuộc và nhiệt độ của môi trường. Như vậy giả thuyết trong ví dụ này được chấp nhận.
=> Kết luận: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, được thực hiện qua các bước: (1) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu; (2) Hình thành giả thuyết; (3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết; (4) Thực hiện kế hoạch; (5) Kết luận.
+ Mendeleev tiến hành nghiên cứu để trả lời cho câu hỏi : Liệu rằng có thể sắp xếp các nguyên tố hóa học theo một trật tự nhất định?”. Sau đó ông phát minh ra bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học mang tên mình. + Galilei làm thí nghiệm thả rơi tự do 2 vật có khối lượng khác nhau từ trên tháp nghiêng Pisa để chứng minh mọi vật đều rơi cùng một gia tốc rơi tự do. + Kính hiển vi quang học được phát minh bởi Hooke giúp quan sát những vật có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn thấy được. Và nhờ đó lần đầu tiên con người có thể quan sát được tế bào thực vật (mảnh bần). |
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Xin chào các em học sinh! Chào mừng các em đến với bài học mới hôm nay
CHỦ ĐỀ 6: TỪ
BÀI 19: TỪ TRƯỜNG
- TỪ TRƯỜNG (TRƯỜNG TỪ)
- Từ trường là gì?
- Có thể làm cách nào để phát hiện ra từ trường?
- Từ trường tác dụng như thế nào lên vật liệu từ đặt trong nó?
- Từ trường mạnh sẽ gây ra những ảnh hưởng gì?
- Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?
- TỪ PHỔ
- Thực hiện thí nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm
- Chuẩn bị: Tấm nhựa trong, mạt sắt, thanh nam châm.
- Tiến hành thí nghiệm:
+ Đặt tấm nhựa trong lên thanh nam châm.
+ Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa.
+ Gõ nhẹ tấm nhựa và quan sát sự sắp xếp của các mạt sắt.
=> Hình dạng sắp xếp mạt sắt ở xung quanh nam châm thể hiện điều gì?
=> Kết luận từ phổ là gì?
- Em hãy thực hiện thí nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm tròn.
- ĐƯỜNG SỨC TỪ
- Đường sức từ là gì?
- Đường sức từ có đặc điểm gì?
- Nêu quy ước của đường sức từ tại một vị trí nhất định.
- Quan sát hình ảnh của các đường sức từ (Hình 19.5), hãy nêu một phương pháp xác định chiều của đường sức từ nếu biết tên các cực của nam châm.
VẬN DỤNG
Câu 1: Hình dưới đây cho biết một số đường sức từ của nam châm thẳng. Hãy xác định tên hai cực của nam châm dưới đây?
Câu 2: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam. Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 3: Cung cấp điện vào hai đầu của đoạn dây dẫn, đặt kim nam châm sao cho trục của kim nam châm song song với trục của dây dẫn. Khi đóng mạch điện có hiện tượng gì xảy với kim nam châm?
A. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất
B. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường trùng với từ trường Trái Đất
C. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm không tồn tại từ trường
D. Không xác định được miền xung quanh nam châm nơi đặt kim nam châm có tồn tại từ trường hay không
Câu 4: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không?
A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện
C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện.
D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị ví ban đầu đó thì cục pin hết điện.
--------------- Còn tiếp ---------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao
CHỦ ĐỀ 3: TỐC ĐỘ
BÀI 9: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG THỜI GIAN
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT.
Câu 1: Đồ thị quãng đường- thời gian mô tả
A. Liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian
B. Liên hệ giữa vận tốc của vật trên quãng đường và thời gian.
C. Liên hệ giữa hướng chuyển động của vật và thời gian.
D. Liên hệ giữa vận tốc của vật và hướng chuyển động của vật.
Câu 2: Đồ thị quãng đường- thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng gì?
A. Đường thẳng
B. Đường cong
C. Đường tròn
D. Đường gấp khúc.
Câu 3: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm chuyển động của một vật được gọi là:
A. Vôn kế
B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
D. Ampe kế
Câu 4: Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta biết thông tin gì về chuyển động của vật.
A. Cho biết hướng chuyển động của vật
B. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào
C. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Câu 5: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào
A. Đơn vị chiều dài
B. Đơn vị thời gian
C. Đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian
D. Các yếu tố khác.
Câu 6: Từ đồ thị quãng đường- thời gian, ta không thể xác định được yếu tố nào sau đây?
A. Quãng đường vật đi được
B. Thời gian vật đi được
C. Tốc độ của vật chuyển động
D. Khoảng cách của vật so với vật khác.
Câu 7: Trục tung Os trong đồ thị quãng đường- thời gian dung để
A. Biểu diễn độ lớn của các quãng được đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp
B. Biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp
C. Biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp
D. Biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất.
A. Đồ thị quãng đường- thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
B. Đồ thị quãng đường -thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
C. Đồ thị quãng đường -thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật
D. Đồ thị quãng đường -thời gian cho biết vị trí của vật ở những điểm xác định của vật.
Câu 9: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường- thời gian dung để
A. Biểu diễn độ lớn của các quãng được đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp
B. Biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp
C. Biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp
D. Biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp
Câu 10: Từ đồ thị quãng đường thời gian khong thể xác đinh được thông tin nào sau đây?
A. Thời gian chuyển động
B. Quãng đường đi được
C. Tốc độ chuyển động
D. Hướng chuyển động.
Câu 11: Hình dưới biểu diễn đồ thị quãng đường thời gian của ba học sinh A, B, C đi xe đạp trong công viên. Từ đồ thị cho biết học sinh nào đi chậm nhất?
A. học sinh A
B. học sinh B
C. học sinh C
D. Không có ai chậm nhất.
Câu 12: Mô tả đúng nhất về chuyển động của ô tô trong giai đoạn B dựa vào đồ thị dưới đây là?
A. Ô tô chuyển động
B. Ô tô dừng lại
C. Ô tô có vận tốc bằng 0
D. B và C đều đúng.
Câu 13: Dựa vào đồ thị ở câu 12, thời gian ô tô dừng lại là bao lâu ?
A. 1h
B. 2h
C. 3h
D. 4h
Câu 14: Dựa vào đồ thị sau, kết luận nào là sai ?
A. Tốc độ của vật là 2
B. Sau 2s, vật đi được 4m
C. Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi được 12m
D. Thời gian để vật đi được 8m là 4s
Câu 15: Một đoàn tàu hỏa chạy từ A đến B có đồ thị quãng đường và thời gian như sau. Kết luận nào là đúng?
A. Đoàn tàu di chuyển liên tục không nghỉ.
B. Đoàn tàu di chuyển từ A đến B hết 2h
C. Quãng đường AB dài 120km
D. Không có kết luận nào đúng
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Đồ thị quãng đường- thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ
Nhận xét nào dưới đây là đúng.
A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ
B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh
C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau
D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.
Câu 2: Đồ thị quãng đường- thời gian của vật chuyển động thẳng với tốc độ không đổi có dạng là:
A. Đường thẳng song song với trục thời gian
B. Đường thẳng nằm nghiêng góc với trục thời gian
C. Đường cong
D. Đường gấp khúc.
Câu 3: Đồ thị dưới đây mô tả chuyển động của ca nô trong hành trình từ 6h đến 8h
Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai?
A. Giờ xuất phát của ca nô là lúc 6h
B. Mỗi giờ ca nô chuyển động được quãng đường 30 km.
C. Tốc độ của ca no trên cả quãng đường 60km là 30 km/h
D. Thời gian để ca nô đi được hết quãng đường 60km là 8h
Câu 4: Một vật nhỏ chuyển động thẳng đều có đồ thị trên hình vẽ:
Kết luận nào đúng ?
A. Vật chuyển động từ điểm A cách mốc 5km
B. Vật chuyển động từ vị trí mốc O
C. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc 5m
D. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc 2,5m
Câu 5: Đồ thị trên biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc theo thời gian của một chất điểm. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chất điểm chuyển động đều với vận tốc 5km/h
B. Chất điểm chuyển động đều với vận tốc 5km
C. Chất điểm đứng yên.
D. Chất điểm chuyển động từ điểm các mốc 5km
Câu 6: Đồ thị trên biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc theo thời gian của một chất điểm. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chất điểm chuyển động đều với tốc độ không đổi.
B. Chất điểm chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.
C. Chất điểm đứng yên.
D. Đáp án khác
Câu 7: Đồ thị trên biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc theo thời gian của một chất điểm. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Chất điểm chuyển động đều với tốc độ không đổi.
B. Chất điểm chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.
C. Chất điểm đứng yên.
D. Đáp án khác
Câu 8: Từ đồ thị hãy xác định quãng đường đi được của vật sau 1h.
A. 20 km
B. 40 km
C. 60km
D. 80 km
Câu 9: Từ đồ thị ở câu 8, xác định thời gian mà vật đi hết quãng đường.
A. 0,5h
B. 1h
C. 1,5h
D. 2h
Câu 10: Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Dựa vào đồ thị dưới đây, mô tả nào không đúng? Biết OM là đồ thì quãng đường thời gian của Minh, ON là đồ thì quãng đường thời gian của Nam.
A. Minh và Nam xuất phát cùng một lúc
B. Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam.
C. Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi
D. Thời gian đi của Nam nhiều hơn Minh.
--------------- Còn tiếp ---------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo biên soạn đầy đủ gồm: đề thi+ đáp án + bảng ma trận và bảng đặc tả
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: KHTN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài | Mức độ đánh giá | Tổng số ý/câu | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | |
Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | 2 (0,5 đ) | 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) | 1 (1 đ) | 3 (0,75 đ) | |||||
Chủ đề 2. Phân tử | 3 (0,75 đ) | 2 (0,5 đ) | 1 (2 đ) | 1 (2 đ) | 5 (1,25 đ) | |||||
Chủ đề 3. Tốc độ | 1 (0,25 đ) | 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) | 1 (1 đ) | 2 (0,5 đ) | |||||
Chủ đề 4. Âm thanh | 1 (0,25 đ) | 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) | 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) | 3 (0,75 đ) | ||||
Chủ đề 5. Ánh sáng | 1 (0,25 đ) | 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) | 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) | 3 (0,75 đ) | ||||
Điểm số | 2 đ | 1,5 đ | 6 đ | 0,5 đ | 6 đ | 4 đ | ||||
Tổng số điểm | 2 đ | 1,5 đ | 6,5 đ | 0 đ | 10 đ |
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I:.Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Nguyên tử fluorine có 9 proton trong hạt nhân. Điện tích hạt nhân của fluorine là
A. -9.
B. +9.
C. 9.
D. 0.
Câu 2. Nguyên tố hóa học nào giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ ở người?
A. Chlorine.
B. Oxygen.
C. Helium.
D. Iodine.
Câu 3. Số thứ tự chu kì của bảng tuần hoàn được xác định bằng
A. số hiệu nguyên tử.
B. số electron.
C. số lớp electron.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 4. Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm?
A. Hydrogen.
B. Helium.
C. Nitrogen.
D. Sodium.
Câu 5. Chất nào sau đây là đơn chất?
A. Carbon monoxide.
B. Ozone.
C. Calcium oxide.
D. Acetic acid.
Câu 6. Hóa trị của potassium trong hợp chất K2O là
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 7. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi N hóa trị IV và oxygen là
A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. N2O3.
Câu 8. Phần trăm về khối lượng của Mg trong hợp chất MgO là
A. 60%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 20%.
Câu 9. Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế.
B. nhiệt kế.
C. tốc kế.
D. ampe kế.
Câu 10. Các biển báo khoảng cách trên đường cao tốc dùng để làm gì?
A. Giúp lái xe có thể ước lượng khoảng cách giữa các xe để giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông.
B. Để các xe đi đúng làn đường.
C. Để các xe không vượt quá tốc độ cho phép.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11. Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:
A. Vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn.
B. Điều chỉnh độ dài của dây đàn khi đánh.
C. Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh.
D. Cả 3 phương án đúng.
Câu 12. Hãy xác định câu nào sau đây là sai?
A. Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng trầm.
B. Hz là đơn vị tần số.
C. Khi tần số dao động càng cao thì âm phát ra càng to.
D. Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.
Câu 13. Người ta nhận thấy rằng chó là loài động vật nghe được các âm thanh rất tốt và rất nhạy. Đặc biệt khi ngủ chó vẫn cảm nhận được các âm thanh lạ và nhỏ rất nhanh. Vì sao lại như vậy?
A. Bản chất của chó là phát hiện các âm thanh lạ, nhỏ.
B. Chó có thể nghe được các âm thanh như hạ âm, siêu âm mà con người không thể nghe được.
C. Tai chó to hơn nên nghe to hơn.
D. Tai chó rất nhạy với âm, mặt khác khi ngủ chó thường áp tai xuống đất mà đất truyền âm tốt hơn không khí do vậy chó cảm nhận nhanh hơn.
Câu 14. Chùm tia song song là chùm tia gồm:
A. Các tia sáng không giao nhau.
B. Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.
C. Các tia sáng hội tụ.
D. Các tia phân kì.
Câu 15. Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. hoá năng.
B. nhiệt năng.
C. điện năng.
D. cơ năng.
Câu 16. Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật?
A. Không cho ánh sáng truyền qua.
B. Đặt trước mắt người quan sát.
C. Cản đường truyền của ánh sáng.
D. Cho ánh sáng truyền qua.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau:
a. Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố sodium?
b. Nguyên tố sodium nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Bài 2 (2 điểm): Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử ammonia (NH3) và cho biết hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Bài 3 (3 điểm):
a. Trên một đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,28 s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường là 60 km/h.
b. Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.
c. Chiếu một tia sáng SI theo phương nằm ngang lên một gương phẳng, ta thu được tia phản xạ theo phương thẳng đứng. Góc tạo bởi tia SI và mặt gương có giá trị nào?
--------------- Còn tiếp ---------------
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 500k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng, soạn giáo án word và powerpoint Khoa học tự nhiên 7 chân trời sáng, soạn Khoa học tự nhiên 7 chân trời sángTài liệu giảng dạy môn Khoa học tự nhiên THCS