Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ: KHUNG TRỜI TUỔI THƠ

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

(19 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì?

A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

B. Là những từ có nghĩa giống nhau.

C. Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.

D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau.

Câu 2: Đâu là lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa?

A. Hạn chế sử dụng từ đồng nghĩa trong khi nói.

B. Không sử dụng từ đồng nghĩa khi viết.

C. Chỉ sử dụng các từ đồng nghĩa trong những hoàn cảnh nhất định.

D. Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.

Câu 3: Đâu là từ đồng nghĩa với từ chọn?

A. Lựa.

B. Thi.

C. Chạy.  

D. Ngủ. 

Câu 4: Đâu là từ đồng nghĩa với từ trắng xóa?

A. Trắng tay.

B. Trắng muốt.

C. Trắng án.

D. Trong trắng. 

Câu 5: Đâu là từ đồng nghĩa với từ trong veo?

A. Trắng trong.

B. Trong xanh.

C. Trong vắt.

D. Trong lành. 

Câu 6: Đâu là không phải từ đồng nghĩa với từ thưa thớt?

A. Lác đác.

B. Lơ thơ.

C. Vắng vẻ. 

D. Thênh thang.

Câu 7: Đâu là từ đồng nghĩa với từ hòa thuận?

A. Hòa hợp.

B. Hoàn giải.

C. Hòa tấu.

D. Hòa vốn. 

Câu 8: Dòng nào chứa toàn những từ đồng nghĩa?

A. Xanh ngát, xanh ngắt, xanh rờn, xanh biếc.

B. Xanh xao, xanh xanh, xanh biếc, xanh lơ.

C. Đỏ bừng, đỏ hoe, đỏ tía, đỏ đen.

D. Trắng tinh, trắng toát, trắng án, trắng xóa.

Câu 9: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

A. Kiêu ngạo.

B. Khiêm tốn.

C. Khiêm nhường.

D. Khiêm nhượng.

Câu 10: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

A. Nhỏ nhắn – xinh xắn.

B. Tươi tắn – ngọt ngào.

C. Chăm chỉ –  cẩn thận. 

D. Nhẹ nhàng – dịu dàng.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây?

Mặt đất đã … bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa mát lành.

A. Khô khan.

B. Khô hanh.

C. Khô cằn.

D. Khô.

Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây?

Mùa xuân đã mang lại cho cây … tràn đầy. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

A. Sức lực.

B. Sức sống.

C. Sức vóc.

D. Sức khỏe.

Câu 3: Chọn từ đồng nghĩa thích hợp để hoàn thiện đoạn văn sau:

Đàn cá hồi khi gặp thác buộc phải dừng lại, nghỉ ngơi để lấy sức cho hành trình vượt sóng vào sáng mai. Suốt đêm, tiếng thác réo vang vọng … làm nước tung lên thành những đám trắng mịn như tơ. Đàn cá hồi hòa mình trong không gian đêm rực rỡ.

A. Hoành tráng.

B. Mãnh liệt.

C. Dữ dằn.

D. Cuồn cuộn.

Câu 4: Dòng nào chỉ gồm các từ đồng nghĩa?

A. Hy sinh, mất, chết, từ trần, ra đi.

B. Mạnh mẽ, kiên cường, dũng cảm, may mắn.

C. Chăm chỉ, chịu khó, cần cù, kiên nhẫn.

D. Học tập, học hỏi, học hành, ham học.

Câu 5: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây?

Đàn cá hồi từng bước vượt qua thác một cách an toàn. Chúng đặt chân bên kia ngọn thác, chưa kịp chờ cơn choáng lên qua, lại … bắt đầu hành trình tiếp theo.

A. Hối hả.

B. Gấp gáp.

C. Hấp tấp.

D. Nhanh chóng.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?

Nắng trải mênh mông trên khắp các sườn đồi. Hương rừng thoang thoảng đưa. Từng bầy ong đen như một khoảng mây lớn đang rủ nhau đi tìm mật. Phảng phất trong gió hương thơm ngọt của các loài hoa rừng quen quen.

A. Thoang thoảng – phảng phất.

B. Mênh mông – quen quen.

C. Thoang thoảng – mênh mông.

D. Phảng phất – mênh mông.

Câu 2: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?

Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên không khí càng sôi động.

A. Lao động – công trường –thi công.

B. Tấp nập – nhộn nhịp – sôi động.

C. Lao động – thi công – sôi động.

D. Nhộn nhịp – không khí – công trường.

Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?

Vẫn còn bao nhiêu nắng

Đã vơi dần cơn mưa

Sấm cũng bớt bất ngờ

Trên hàng cây đứng tuổi.

A. Vơi – bớt.

B. Còn – vơi.

C. Còn – bớt.

D. Nhiêu – bớt.

IV. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)

Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa trong hai đoạn thơ dưới đây?

Bỗng nhận ra hương ổi

Phả vào trong gió se

Sương chùng chình qua ngõ

Hình như thu đã về

Sông được lúc dềnh dàng

Chim bắt đầu vội vã

Có đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu.

A. Dềnh dàng – vội vã.

B. Phả - vắt.

C. Bỗng – vắt.

D. Dềnh dàng – chùng chình.

=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay