Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Mùa vừng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Mùa vừng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: CHUNG SỐNG YÊU THƯƠNG
BÀI 4: MÙA VỪNG
ĐỌC: MÙA VỪNG
(15 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (6 câu)
Câu 1: Trong bài đọc Mùa vừng, mùa nào trong năm được nhắc đến?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
Câu 2: Cánh đồng được nhắc đến trong bài đọc Mùa vừng là cánh đồng gì?
A. Cánh đồng lúa.
B. Cánh đồng vừng.
C. Cánh đồng ngô.
D. Cánh đồng khoai.
Câu 3: Trong bài đọc Mùa vừng, tác giả so sánh cánh đồng vừng như thế nào?
A. Cánh đồng vừng như một tấm thảm vàng.
B. Cánh đồng vừng như một tấm giấy kim tuyến lớn, tươi vàng, lấp lánh.
C. Cánh đồng vừng như biển vàng.
D. Cánh đồng vừng như dải lụa vàng.
Câu 4: Trong bài đọc Mùa vừng, ai là những người đang gặt vừng trên cánh đồng?
A. Các ông, các bố.
B. Các bà, các mẹ.
C. Các cô gái trẻ.
D. Các chàng trai trẻ.
Câu 5: Trong bài đọc Mùa vừng, màu áo bà ba của các bà các mẹ có màu gì?
A. Màu trắng.
B. Màu đen.
C. Màu nâu sờn.
D. Màu xanh.
Câu 6: Trong bài đọc Mùa vừng, con đường nhỏ quanh co vắt ngang cánh đồng được so sánh với gì?
A. Dải lụa đỏ.
B. Dải lụa vàng.
C. Dải lụa xanh.
D. Dải lụa trắng.
II. THÔNG HIỂU (4 câu)
Câu 1: Trong bài đọc Mùa vừng, phương tiện nào được sử dụng để chở vừng về làng?
A. Xe máy.
B. Xe đạp.
C. Xe bò.
D. Xe tải.
Câu 2: Trong bài đọc Mùa vừng, mùi gì toả ra hăng hăng, nồng nã theo gió?
A. Mùi lúa chin.
B. Mùi dầu vừng.
C. Mùi hoa cỏ.
D. Mùi đất.
Câu 3: Trong bài đọc Mùa vừng, ai ngồi trên lưng trâu?
A. Những người phụ nữ.
B. Những chú bé có chỏm tóc trái đào.
C. Những ông già.
D. Những cô gái.
Câu 4: Đặc điểm nào được nhắc đến về những chú bé ngồi trên lưng trâu?
A. Những chú bé có chỏm tóc trái đào nở nụ cười rạng rỡ trong nắng.
B. Những chú bé có mái tóc đen nở nụ cười rạng rỡ trong nắng.
C. Những chú bé tinh nghịch nở nụ cười rạng rỡ trong nắng.
D. Những chú bé tóc xoăn nở nụ cười rực rỡ trong nắng.
III. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Trong bài đọc Mùa vừng, ai nhặt nhạnh những hạt vừng còn sót lại trên đồng?
A. Những người nông dân trên cánh đồng vừng.
B. Những chú bé đang chơi đùa quanh cánh đồng vừng.
C. Bầy chim non líu ríu gọi nhau về nhặt nhạnh những hạt vừng còn vương sót lại.
D. Những con chim sẻ líu ríu gọi nhau nhặt nhạnh những hạt vừng còn vương sót lại.
Câu 2: Tác giả nhớ lại kỉ niệm gì khi xa nhà?
A. Ngồi trên lưng trâu đi giữa cánh đồng vừng chin vàng.
B. Gặt vừng cùng mẹ.
C. Chạy đuổi bắt chim sẻ.
D. Nấu dầu vừng.
Câu 3: Bức tranh được nhắc đến trong đoạn cuối vẽ gì?
A. Bức tranh cảnh hoàng hôn trên cánh đồng vừng được bạn thân vẽ tặng.
B. Bức tranh về hình ảnh người mẹ lom khom gặt những khóm vừng trĩu bông được bạn thân vẽ tặng.
C. Bức tranh vẽ cảnh đàn chim sẻ bay về tổ được bạn thân vẽ tặng.
D. Bức tranh vẽ những chú bé chăn trâu được bạn thân vẽ tặng.
IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 4: Mùa vừng