Giáo án và PPT Toán 5 Kết nối bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-ta. Thuộc chương trình Toán 5 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 5 kết nối tri thức
BÀI 15: KI – LÔ – MÉT VUÔNG. HÉC – TA
TIẾT 1: KI – LÔ – MÉT VUÔNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Mục tiêu: Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2).
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông.
- GV giới thiệu: “Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay một vùng biển,... người ta thường dùng đơn vị ki – lô – mét vuông”.
2. Đơn vị đo ki – lô – mét vuông.
- GV giới thiệu kiến thức:
+ Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1 km.
+ Ki – lô – mét vuông viết tắt là km2.
+ 1 km2 = 1 000 000 m2.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2 ở mục hoạt động.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
Yêu cầu: GV tổ chức các nhiệm vụ, yêu cầu HS lần lượt thực hiện; GV chiếu bài tập trắc nghiệm, thực hiện nhanh các bài được giao để tìm ra đáp án đúng nhất.
- Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Sản phẩm dự kiến:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
a) 2 km2 = 2 000 000 m2
4 km2 500 m2 = 4 000 500 m2
b) 5 000 000 m2 = 5 km2
6 450 000 m2 = 6,45 km2
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Ki – lô – mét vuông kí hiệu là:
A. m. | B. m2. | C. km. | D. km2. |
Câu 2: 88,63 km2 đọc là:
A. Tám mươi tám phẩy sáu mươi ba ki – lô – mét vuông. |
B. Tám mươi tám phẩy sáu mươi hai ki – lô – mét vuông. |
C. Sáu mươi ba phẩy tám mươi tám ki – lô – mét vuông. |
D. Sáu mươi hai phẩy tám mươi tám ki – lô – mét vuông. |
Câu 3: Diện tích của hình vuông có cạnh 3 km là:
A. 9 km. | B. 9 km2. | C. 3 km2. | D. 3 km. |
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 15. | B. 150. | C. 1 500. | D. 1,5. |
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 123. | B. 12,3. | C. 1,23. | D. 0,123. |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
- HS vận dụng được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2) để giải quyết một số bài toán thực tế.
- HS hoàn thành bài tập 3 ở mục hoạt động.
Sản phẩm dự kiến:
Bài tập 3:
Diện tích mảnh đất là: 7 3 = 21 (km2)
Diện tích mảnh đất là: 5 5 = 25 (km2)
Diện tích mảnh đất là: 6 4 = 24 (km2)
Mảnh đất có diện tích lớn nhất.
Vậy các kĩ sư đã chọn mảnh đất .
Chọn đáp án B.
TIẾT 2: HÉC – TA.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2).
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: héc – ta.
“Theo em, đơn vị đo hec-ta dùng để đo diện tích nào?”
Sản phẩm dự kiến:
“Để đo diện tích đất trong những ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp,.. người ta thường dùng đơn vị héc – ta”.
2. Đơn vị đo héc – ta.
- GV chốt lại kiến thức:
+ Héc – ta là diện tích của hình vuông có cạnh 100 m.
+ Héc – ta viết tắt là ha
+ 1 ha = 10 000 m2.
+ 1 km2 = 100 ha.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - HS hoàn thành các bài tập 1,2 ở mục hoạt động.
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
Yêu cầu: GV tổ chức các nhiệm vụ, yêu cầu HS lần lượt thực hiện; GV chiếu bài tập trắc nghiệm, thực hiện nhanh các bài được giao để tìm ra đáp án đúng nhất.
- Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Sản phẩm dự kiến:
Bài tập 1: + Ki – lô – mét vuông thường dùng để đo diện tích đất của một tỉnh, một thành phố,..
+ Héc – ta thường dùng để đo diện tích đất trong những ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,...
Bài tập 2:
a) 3 km2 = 300 ha
b) 40 000 ha = 4 km2
c) 64 800 ha = 648 km2
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Đơn vị đo diện tích héc – ta được kí hiệu là:
A. ha. | B. km2. | C. m2. | D. km. |
Câu 2: Diện tích hình vuông có cạnh 500 m là:
A. 250 ha. | B. 2 500 ha. |
C. 2,5 ha. | D. 25 ha. |
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
A. 190. | B. 1 900. |
C. 19 000. | D. 190 000. |
Câu 4: Số thích hợp điền vào “?” là:
A. 14,5. | B. 1,45. | C. 145. | D. 0,145. |
Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai?
A. 12 km2 = 1 200 ha. |
B. 1,2 km2 = 120 ha. |
C. 750 ha = 75 km2. |
D. 750 ha = 7,5 km2. |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
- HS vận dụng được việc nhận biết đơn vị đo diện tích ki – lô – mét vuông và héc – ta để giải quyết một số tình huống thực tế.
- HS hoàn thành các bài tập 1,2 ở mục luyện tập.
Yêu cầu: GV tổ chức các nhiệm vụ, yêu cầu HS lần lượt thực hiện;
- Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Sản phẩm dự kiến:
Bài tập 1: Ta có: 123 326 ha = 1 233,26 km2
Vậy vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng có diện tích là 1 233,26 km2.
Chọn đáp án C.
Bài tập 2:
Diện tích khu đất là: 200 200 = 40 000 (m2)
Ta có: 40 000 m2 = 4 ha.
Vậy khu đất có diện tích là 4 ha.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo án:
- Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách tải:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- VCB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Toán 5 kết nối tri thức