Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài: Ôn tập giữa học kì I. Thuộc chương trình Tiếng việt 5 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I
Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I
Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I
Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I
Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I
Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I
Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I
Giáo án và PPT Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập giữa học kì I
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)
Giáo án điện tử Tiếng Việt 5 chân trời Bài Ôn tập giữa học kì I (Tiết 1)

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

          ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

TIẾT 1

  1. KHỞI ĐỘNG

- GV cho HS xem video vui nhộn trước khi vào bài: 

https://www.youtube.com/watch?v=WZJAIkmT3Rg.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng 

- GV tổ chức kiểm tra HS đọc diễn cảm các đoạn hoặc bài đọc có độ dài khoảng 85 - 90 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 85 – 90 tiếng/ phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- GV kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong nửa đầu học kì I: Tiếng gà trưa, Chớm thu.

2. Đọc hiểu và luyện tập

Nhiệm vụ 1:Làm việc độc lập

- GV tổ chức cho mỗi HS tự đọc thầm bài thơ Mùa cơm mới và làm vào VBT các BT trong SGK.

Nhiệm vụ 2: Báo cáo kết quả làm bài tập

- Kết thúc HĐ kiểm tra đọc thành tiếng và học thuộc lòng, GV hướng dẫn HS đọc và chữa BT

Sản phẩm dự kiến:

 (1) Cách mặt trời nấu cơm rất thú vị: Mặt trời là nồi cơm, rơm đun bếp, lửa là những sợi mây vàng, khói là nắng. 

(2) Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất cả của mẹ. (Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của mẹ; Lượm cả bóng mây, mang theo cái nắng đỏ gay về nhà.)

(3) Bạn nhỏ trong bài thơ đã ủ sẵn ấm trà cho mẹ, lấy ghế cho mẹ ngồi, quạt cho mẹ. Những việc làm ấy nói lên tấm long hiếu thảo, tình yêu, sự quan tâm của bạn nhỏ với mẹ. 

(4) Khổ thơ cuối nói lên sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên và khung cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm vào “mùa cơm mới”

Nhiệm vụ 3: Trao đổi hình ảnh em thích

- GV cho HS đọc nhiệm vụ BT2: Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài thơ “Mùa cơm mới”

 

TIẾT 2

  1. KHỞI ĐỘNG

- GV xem video vui nhộn dưới đây: 

https://www.youtube.com/watch?v=jjPlqrGv-lA

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Ôn luyện đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa

- GV tổ chức hoạt động cho HS đọc yêu cầu của BT1: Thực hiện yêu cầu:

a. Đặt câu để phân biệt các từ sau: 

           ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ ITIẾT 1KHỞI ĐỘNG- GV cho HS xem video vui nhộn trước khi vào bài: https://www.youtube.com/watch?v=WZJAIkmT3Rg.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - GV tổ chức kiểm tra HS đọc diễn cảm các đoạn hoặc bài đọc có độ dài khoảng 85 - 90 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 85 – 90 tiếng/ phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.- GV kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong nửa đầu học kì I: Tiếng gà trưa, Chớm thu.2. Đọc hiểu và luyện tậpNhiệm vụ 1:Làm việc độc lập- GV tổ chức cho mỗi HS tự đọc thầm bài thơ Mùa cơm mới và làm vào VBT các BT trong SGK.Nhiệm vụ 2: Báo cáo kết quả làm bài tập- Kết thúc HĐ kiểm tra đọc thành tiếng và học thuộc lòng, GV hướng dẫn HS đọc và chữa BTSản phẩm dự kiến: (1) Cách mặt trời nấu cơm rất thú vị: Mặt trời là nồi cơm, rơm đun bếp, lửa là những sợi mây vàng, khói là nắng. (2) Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất cả của mẹ. (Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của mẹ; Lượm cả bóng mây, mang theo cái nắng đỏ gay về nhà.)(3) Bạn nhỏ trong bài thơ đã ủ sẵn ấm trà cho mẹ, lấy ghế cho mẹ ngồi, quạt cho mẹ. Những việc làm ấy nói lên tấm long hiếu thảo, tình yêu, sự quan tâm của bạn nhỏ với mẹ. (4) Khổ thơ cuối nói lên sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên và khung cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm vào “mùa cơm mới”Nhiệm vụ 3: Trao đổi hình ảnh em thích- GV cho HS đọc nhiệm vụ BT2: Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài thơ “Mùa cơm mới” TIẾT 2KHỞI ĐỘNG- GV xem video vui nhộn dưới đây: https://www.youtube.com/watch?v=jjPlqrGv-lAB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Ôn luyện đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa- GV tổ chức hoạt động cho HS đọc yêu cầu của BT1: Thực hiện yêu cầu:a. Đặt câu để phân biệt các từ sau:  b. Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với các từ ở bài tập a     Sản phẩm dự kiến:a. Bà cụ đang xách một giỏ cam đầy. → Cầm nhấc lên hay mang đi bằng một tay để buông thẳng xuống. Em và mai khiêng cái bàn vào lớp. → Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người. Anh ba vác nổi bao gạo. → Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai vật nặng.2. Tìm các từ đồng nghĩa- GV xác định nhiệm vụ cho HS BT2: Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩaa. Cùng chỉ màu vàng. b. Cùng chỉ màu xanh. c. Cùng chỉ màu đỏ.Sản phẩm dự kiến:a) vàng xuộm, vàng hoe, vàng tươi, vàng ối,… b) xanh ngắt, xanh xanh, xanh biếc, xanh lơ,… c) đỏ chói, đỏ rực, đỏ lừ, đỏ chót,…3.Viết đoạn văn có từ đồng nghĩa- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT3: Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả cảnh đồi núi hoặc cánh đồng, trong đó có 2 – 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. Chỉ ra các từ đồng nghĩa đã sử dụng.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Chọn cặp từ KHÔNG phải là từ đồng nghĩa:A. Nhanh - MauB. Chậm - Lề mềC. Xinh - ĐẹpD. To - NhỏCâu 2: Từ biển trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?A. Việt Nam đất nước ta ơiB. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.C. Trên quảng trường Ba Đình, cả biển người, cả rừng cờ hoa hướng về lễ đài hân hoan vẫy chào Bác.D. Những ngày không gặp nhauBiển bạc đầu thương nhớCâu 3: Chọn từ đồng nghĩa với từ  thông minh

b. Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với các từ ở bài tập a     

Sản phẩm dự kiến:

a. Bà cụ đang xách một giỏ cam đầy. → Cầm nhấc lên hay mang đi bằng một tay để buông thẳng xuống. 

Em và mai khiêng cái bàn vào lớp. → Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người. 

Anh ba vác nổi bao gạo. → Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai vật nặng.

2. Tìm các từ đồng nghĩa

- GV xác định nhiệm vụ cho HS BT2: Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩa

a. Cùng chỉ màu vàng. 

b. Cùng chỉ màu xanh. 

c. Cùng chỉ màu đỏ.

Sản phẩm dự kiến:

a) vàng xuộm, vàng hoe, vàng tươi, vàng ối,… 

b) xanh ngắt, xanh xanh, xanh biếc, xanh lơ,… 

c) đỏ chói, đỏ rực, đỏ lừ, đỏ chót,…

3.Viết đoạn văn có từ đồng nghĩa

- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT3: Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả cảnh đồi núi hoặc cánh đồng, trong đó có 2 – 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. Chỉ ra các từ đồng nghĩa đã sử dụng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Chọn cặp từ KHÔNG phải là từ đồng nghĩa:

A. Nhanh - Mau

B. Chậm - Lề mề

C. Xinh - Đẹp

D. To - Nhỏ

Câu 2: Từ biển trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?

A. Việt Nam đất nước ta ơi

B. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

C. Trên quảng trường Ba Đình, cả biển người, cả rừng cờ hoa hướng về lễ đài hân hoan vẫy chào Bác.

D. Những ngày không gặp nhau

Biển bạc đầu thương nhớ

Câu 3: Chọn từ đồng nghĩa với từ "thông minh":

A. Ngu dốt

B. Sáng dạ

C. Chậm hiểu

D. Lười biếng

Câu 4: Trong câu "Cô ấy có một trái tim vàng", từ "vàng" có nghĩa là gì?

A. Màu sắc của vàng

B. Quý giá, tốt đẹp

C. Làm bằng vàng

D. Bệnh vàng da

Câu 5: Chọn cặp từ đồng nghĩa:

A. Sáng - Tối

B. Nóng - Lạnh

C. Cao - Thấp

D. Già - Lão

Sản phẩm dự kiến:

1. D

2. B

3. B

4. B

5. D

 

TIẾT 3

  1. KHỞI ĐỘNG

- GV xem video vui nhộn dưới đây: 

https://www.youtube.com/watch?v=A5ME4-PkYR4

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Ôn tập về từ đa nghĩa         

- GV cho HS đọc BT2: Đọc các đoạn thơ và thực hiện yêu cầu: 

•        Từ “tươi” trong mỗi đoạn thơ được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? 

•        Đặt 1 – 2 câu thành ngữ, tục ngữ đã cho

Sản phẩm dự kiến:

•        Từ “tươi” trong đoạn thơ a được dùng với nghĩa chuyển. 

•        Từ “tươi” trong đoạn thơ b được dùng với nghĩa gốc. 

2. Ôn luyện về cách viết hoa thể hiện sự tôn trọng đặc biệt

- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc BT4: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu: 

a. Tìm các danh từ được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong đoạn thơ. 

b. Việc viết hoa các danh từ đó nói lên tình cảm gì của tác giả và nhân dân Việt Nam đối với Bác Hồ 

Sản phẩm dự kiến:

a. Cha già, Bác, Người. 

b. Việc sử dụng và viết hoa các danh từ đó nói lên tình cảm kính trọng, yêu thương, quý mến, xem Bác như người than trong gia đình của tác giả và nhân dân Việt Nam đối với Bác. 

 

TIẾT 4

  1. KHỞI ĐỘNG

- GV cho HS xem video dưới đây: 

https://www.youtube.com/watch?v=07d2dXHYb94

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Củng cố lại kiến thức về bài văn tả phong cảnh       

-  GV cho HS xác định yêu cầu đề bài: Viết bài văn tả cơn mưa 

Sản phẩm dự kiến:

Gợi ý dàn bài:

                    ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ ITIẾT 1KHỞI ĐỘNG- GV cho HS xem video vui nhộn trước khi vào bài: https://www.youtube.com/watch?v=WZJAIkmT3Rg.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - GV tổ chức kiểm tra HS đọc diễn cảm các đoạn hoặc bài đọc có độ dài khoảng 85 - 90 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 85 – 90 tiếng/ phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.- GV kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong nửa đầu học kì I: Tiếng gà trưa, Chớm thu.2. Đọc hiểu và luyện tậpNhiệm vụ 1:Làm việc độc lập- GV tổ chức cho mỗi HS tự đọc thầm bài thơ Mùa cơm mới và làm vào VBT các BT trong SGK.Nhiệm vụ 2: Báo cáo kết quả làm bài tập- Kết thúc HĐ kiểm tra đọc thành tiếng và học thuộc lòng, GV hướng dẫn HS đọc và chữa BTSản phẩm dự kiến: (1) Cách mặt trời nấu cơm rất thú vị: Mặt trời là nồi cơm, rơm đun bếp, lửa là những sợi mây vàng, khói là nắng. (2) Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất cả của mẹ. (Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của mẹ; Lượm cả bóng mây, mang theo cái nắng đỏ gay về nhà.)(3) Bạn nhỏ trong bài thơ đã ủ sẵn ấm trà cho mẹ, lấy ghế cho mẹ ngồi, quạt cho mẹ. Những việc làm ấy nói lên tấm long hiếu thảo, tình yêu, sự quan tâm của bạn nhỏ với mẹ. (4) Khổ thơ cuối nói lên sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên và khung cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm vào “mùa cơm mới”Nhiệm vụ 3: Trao đổi hình ảnh em thích- GV cho HS đọc nhiệm vụ BT2: Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài thơ “Mùa cơm mới” TIẾT 2KHỞI ĐỘNG- GV xem video vui nhộn dưới đây: https://www.youtube.com/watch?v=jjPlqrGv-lAB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Ôn luyện đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa- GV tổ chức hoạt động cho HS đọc yêu cầu của BT1: Thực hiện yêu cầu:a. Đặt câu để phân biệt các từ sau:  b. Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với các từ ở bài tập a     Sản phẩm dự kiến:a. Bà cụ đang xách một giỏ cam đầy. → Cầm nhấc lên hay mang đi bằng một tay để buông thẳng xuống. Em và mai khiêng cái bàn vào lớp. → Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người. Anh ba vác nổi bao gạo. → Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai vật nặng.2. Tìm các từ đồng nghĩa- GV xác định nhiệm vụ cho HS BT2: Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩaa. Cùng chỉ màu vàng. b. Cùng chỉ màu xanh. c. Cùng chỉ màu đỏ.Sản phẩm dự kiến:a) vàng xuộm, vàng hoe, vàng tươi, vàng ối,… b) xanh ngắt, xanh xanh, xanh biếc, xanh lơ,… c) đỏ chói, đỏ rực, đỏ lừ, đỏ chót,…3.Viết đoạn văn có từ đồng nghĩa- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT3: Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả cảnh đồi núi hoặc cánh đồng, trong đó có 2 – 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. Chỉ ra các từ đồng nghĩa đã sử dụng.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Chọn cặp từ KHÔNG phải là từ đồng nghĩa:A. Nhanh - MauB. Chậm - Lề mềC. Xinh - ĐẹpD. To - NhỏCâu 2: Từ biển trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?A. Việt Nam đất nước ta ơiB. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.C. Trên quảng trường Ba Đình, cả biển người, cả rừng cờ hoa hướng về lễ đài hân hoan vẫy chào Bác.D. Những ngày không gặp nhauBiển bạc đầu thương nhớCâu 3: Chọn từ đồng nghĩa với từ  thông minh 

2. Thực hành viết bài văn

 - GV cho HS thực hiện nhiệm vụ.

 

TIẾT 5

  1. KHỞI ĐỘNG

- GV cho HS xem video dưới đây: 

https://www.youtube.com/watch?v=GMKryjazGO8

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Củng cố lại bài viết chương trình hoạt động   

-  GV yêu cầu HS đọc đề bài: Viết chương trình cho một hoạt động do lớp em dự kiến tổ chức nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. 

Sản phẩm dự kiến:

Gợi ý:

                    ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ ITIẾT 1KHỞI ĐỘNG- GV cho HS xem video vui nhộn trước khi vào bài: https://www.youtube.com/watch?v=WZJAIkmT3Rg.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - GV tổ chức kiểm tra HS đọc diễn cảm các đoạn hoặc bài đọc có độ dài khoảng 85 - 90 tiếng trong các văn bản đã học ở nửa cuối học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 85 – 90 tiếng/ phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.- GV kiểm tra học thuộc lòng các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong nửa đầu học kì I: Tiếng gà trưa, Chớm thu.2. Đọc hiểu và luyện tậpNhiệm vụ 1:Làm việc độc lập- GV tổ chức cho mỗi HS tự đọc thầm bài thơ Mùa cơm mới và làm vào VBT các BT trong SGK.Nhiệm vụ 2: Báo cáo kết quả làm bài tập- Kết thúc HĐ kiểm tra đọc thành tiếng và học thuộc lòng, GV hướng dẫn HS đọc và chữa BTSản phẩm dự kiến: (1) Cách mặt trời nấu cơm rất thú vị: Mặt trời là nồi cơm, rơm đun bếp, lửa là những sợi mây vàng, khói là nắng. (2) Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất cả của mẹ. (Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của mẹ; Lượm cả bóng mây, mang theo cái nắng đỏ gay về nhà.)(3) Bạn nhỏ trong bài thơ đã ủ sẵn ấm trà cho mẹ, lấy ghế cho mẹ ngồi, quạt cho mẹ. Những việc làm ấy nói lên tấm long hiếu thảo, tình yêu, sự quan tâm của bạn nhỏ với mẹ. (4) Khổ thơ cuối nói lên sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên và khung cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm vào “mùa cơm mới”Nhiệm vụ 3: Trao đổi hình ảnh em thích- GV cho HS đọc nhiệm vụ BT2: Tìm và nêu tác dụng của các hình ảnh so sánh, nhân hóa trong bài thơ “Mùa cơm mới” TIẾT 2KHỞI ĐỘNG- GV xem video vui nhộn dưới đây: https://www.youtube.com/watch?v=jjPlqrGv-lAB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Ôn luyện đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng nghĩa- GV tổ chức hoạt động cho HS đọc yêu cầu của BT1: Thực hiện yêu cầu:a. Đặt câu để phân biệt các từ sau:  b. Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với các từ ở bài tập a     Sản phẩm dự kiến:a. Bà cụ đang xách một giỏ cam đầy. → Cầm nhấc lên hay mang đi bằng một tay để buông thẳng xuống. Em và mai khiêng cái bàn vào lớp. → Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người. Anh ba vác nổi bao gạo. → Mang, chuyển bằng cách đặt lên vai vật nặng.2. Tìm các từ đồng nghĩa- GV xác định nhiệm vụ cho HS BT2: Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩaa. Cùng chỉ màu vàng. b. Cùng chỉ màu xanh. c. Cùng chỉ màu đỏ.Sản phẩm dự kiến:a) vàng xuộm, vàng hoe, vàng tươi, vàng ối,… b) xanh ngắt, xanh xanh, xanh biếc, xanh lơ,… c) đỏ chói, đỏ rực, đỏ lừ, đỏ chót,…3.Viết đoạn văn có từ đồng nghĩa- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ BT3: Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả cảnh đồi núi hoặc cánh đồng, trong đó có 2 – 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. Chỉ ra các từ đồng nghĩa đã sử dụng.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPCâu 1: Chọn cặp từ KHÔNG phải là từ đồng nghĩa:A. Nhanh - MauB. Chậm - Lề mềC. Xinh - ĐẹpD. To - NhỏCâu 2: Từ biển trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?A. Việt Nam đất nước ta ơiB. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.C. Trên quảng trường Ba Đình, cả biển người, cả rừng cờ hoa hướng về lễ đài hân hoan vẫy chào Bác.D. Những ngày không gặp nhauBiển bạc đầu thương nhớCâu 3: Chọn từ đồng nghĩa với từ  thông minh 

2. Luyện tập viết chương trình hoạt động

- GV cho HS tự thực hiện.

 

TIẾT 6 VÀ TIẾT 7

  1. KHỞI ĐỘNG

- GV dẫn dắt vào bài: Trong tiết này, các em sẽ luyện tập để chuẩn bị cho bài đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt.   

- GV nêu yêu cầu BT1, đề nghị HS đọc thầm bài đọc Những vai diễn thú vị  trả lời các câu hỏi và làm các bài tập dưới văn bản. 

Sản phẩm dự kiến:

Câu hỏi trắc nghiệm:

a. Cả lớp sẽ đóng kịch trong hội diễn văn nghệ của trường. 

b. Vì hầu như đó là vai diễn đầu tiên với đa số các bạn. 

c. hoan hỉ; nghiêm nghị

d. Động viên Nguyên về vai diễn; gật đầu hưởng ứng lời Nguyên kể; chăm chú nghe Nguyên kể chuyện. 

e. phấn khích – hào hứng. 

g. Làm cho nảy sinh, phát triển và lan truyền. 

Câu hỏi tự luận: 

h. Chi tiết “Nguyên đã chìm sâu vào giấc ngủ nhưng trên môi cậu vẫn còn đọng lại nụ cười rất tươi.” nói lên Nguyên rất hào hứng và luôn nghĩ đến vai diễn. 

i. Mẹ của Nguyên tin các con đều có thể lớn lên từ những niềm vui bé nhỏ mà cô giáo đã gieo vì cô giáo luôn tin tưởng vào khả năng và biết cách động viên các bạn. 

k. HS trả lời theo suy nghĩ, cảm nhận riêng    

2. Thực hành viết bài văn

- GV đọc nhiệm vụ BT2: Thực hiện một trong hai đề bài sau: 

a. Viết bài văn tả một đêm trăng đẹp. 

b. Viết bài văn tả một cảnh đẹp sông nước (biển, hồ, sông, suối,…) mà em biết.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận đủ giáo án kì 1
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Thời gian bàn giao giáo án Powerpoint

  • Khi đặt, nhận 1/2 giáo án kì I
  • Sau đó, cập nhật liên tục để 30/10 có đủ kì I
  • 30/11bàn giao 1/2 học kì II
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 500k
  • Giáo án Powerpoint: 600k
  • Trọn bộ word + PPT: 1000k

=> Chỉ gửi trước 450k. Phần còn lại gửi dần khi nhận giáo án. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word: đủ kì I
  • Giáo án powerpoint: 1/2 kì I
  • Mẫu đề thi ma trận và 1 số đề thi giữa học kì I
  • 15 - 20 phiếu trắc nghiệm, bài tập

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TIẾNG VIỆT 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 
 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TIẾNG VIỆT 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY TIẾNG VIỆT 5 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay