Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Định luật 1 của nhiệt động lực học
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Định luật 1 của nhiệt động lực học vật lí 12 cánh diều. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 12 cánh diều
CHỦ ĐỀ 1: VẬT LÍ NHIỆT
BÀI 2: ĐỊNH LUẬT 1 CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
(35 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nội năng của một hệ nhất định phải có thế năng tương tác giữa các hạt cấu tạo nên hệ.
B. Nhiệt lượng truyền cho hệ chi làm tăng tồng động năng của chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ.
C. Công mà hệ nhận được có thể làm thay đổi cả tổng động năng chuyển động nhiệt của các hạt cấu tạo nên hệ và thế năng tương tác giữa chúng.
D. Nói chung, nội năng là hàm của nhiệt độ và thể tích, nên nếu thể tích của hệ đã thay đổi thì nội năng của hệ phải thay đổi.
Câu 2: Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật.
B. tồng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công.
D. nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Câu 3: Quá trình làm thay đổi nội năng của vật bằng cách cho nó tiếp xúc với vật khác khi
A. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự trao đổi công.
B. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự nhận công.
C. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự truyền nhiệt.
D. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự truyền nhiệt.
Câu 4: Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
A. Nội năng là nhiệt lượng.
B. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
D. Nội năng là một dạng năng lượng.
Câu 5: 0 K là nhiệt độ mà ở đó tất cả các vật có nội năng
A. lớn nhất.
B. tối thiểu.
C. bằng nhau.
D. bằng không.
Câu 6: Đơn vị của nội năng là gì?
A. Niu-tơn (N).
B. Jun (J).
C. Oát (W).
D. Vôn (V).
Câu 7: Đơn vị của nội năng là gì?
A. Niu-tơn (N).
B. Jun (J).
C. Oát (W).
D. Vôn (V).
Câu 8: Có thể làm thay đổi nội năng của vật bằng cách nào?
A. Thực hiện công và nhận nhiệt lượng
B. Thực hiện công và truyền nhiệt.
C. Nhận công và nhận nhiệt lượng.
D. Nhận công và truyền nhiệt.
Câu 9: Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức ∆U = A + Q, với quy ước
A. Q > 0: hệ truyền nhiệt.
B. A < 0: hệ nhận công.
C. Q < 0: hệ nhận nhiệt.
D. A > 0: hệ nhận công.
Câu 10: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học ?
A. ∆U = A + Q.
B. ∆U = Q.
C. ∆U = A.
D. A + Q = 0.
2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)
Câu 1: Một quả bóng có khối lượng rơi từ độ cao xuống sân và nảy lên được . Sở dĩ bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu là vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nội năng của
A. chỉ quả bóng và của sân.
B. chỉ quà bóng và không khí.
C. chỉ mỗi sân và không khí.
D. quả bóng, mặt sân và không khí.
Câu 2: Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào ...(1)... của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào ...(2)... của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
A. (1) khối lượng; (2) thể tích.
B. (1) nhiệt độ; (2) thể tích.
C. (1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng.
D. (1) khối lượng; (2) khối lượng riêng.
Câu 3: Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào ...(1)... của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào ...(2)... của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
A. (1) khối lượng; (2) thể tích.
B. (1) nhiệt độ; (2) thể tích.
C. (1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng.
D. (1) khối lượng; (2) khối lượng riêng.
Câu 4: Gọi D1, D2, D3 và D4 lần lượt là khối lượng riêng của các vật làm bằng thiếc, nhôm, sắt và niken. Biết D2 < D1 < D3 < D4. Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật có cùng thể tích và cùng hình dạng từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật.
A. Vật bằng thiếc.
B. Vật bằng nhôm.
C. Vật bằng niken.
D. Vật bằng sắt.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt?
A. Chậu nước để ngoài trời nắng sau một lúc thì nóng lên.
B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi.
C. Xoa hai bàn tay vào nhau khi trời lạnh.
D. Cho miếng kim loại nóng lên bằng cách cho nó tiếp xúc với nguồn nhiệt.
Câu 6: Hệ thức nào sau đây mô tả quá trình vật vừa nhận nhiệt lượng, vừa nhận công từ vật khác?
A. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0.
B. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A < 0.
C. ΔU = A + Q khi Q < 0 và A > 0.
D. ΔU = A + Q khi Q > 0 và A > 0.
Câu 7: Quy ước dấu nào sau đây phù hợp với định luật I của nhiệt động lực học?
A. Vật thực hiện công: A < 0; vật truyền nhiệt lượng: Q > 0.
B. Vật thực hiện công: A > 0; vật truyền nhiệt lượng: Q < 0.
C. Vật nhận công: A < 0; vật nhận nhiệt lượng: Q > 0.
D. Vật nhận công: A > 0; vật nhận nhiệt lượng: Q > 0.
Câu 7: Giả sử cung cấp cho vật một công 500 J nhưng nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường là 200 J. Nội năng của vật tăng hay giảm bao nhiêu?
A. Giảm 300 J.
B. Giảm 200 J.
C. Tăng 200 J.
D. Tăng 300 J.
Câu 8: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức ΔU = A + Q phải có giá trị nào sau đây?
A. Q < 0 và A > 0.
B. Q > 0 và A > 0.
C. Q > 0 và A < 0.
D. Q < 0 và A < 0.
Câu 9: Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ tỏa nhiệt và sinh công ?
A. Không đổi.
B. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
C. Giảm.
D. Tăng.
Câu 10: Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và nhận công?
A. Không đổi.
B. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
C. Giảm.
D. Tăng
Câu 11:Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.
A. 120 J.
B. 100 J.
C. 80 J.
D. 60 J.
Câu 12:Người ta truyền cho khí trong xi lanh một nhiệt lượng 200 J. Khí nở ra và thực hiện công 140 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
A. 340 J.
B. 200 J.
C. 170 J.
D. 60 J.
Bài 13: Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J. Khi đó khối khí đã
A. sinh công là 40J.
B. nhận công là 20J.
C. thực hiện công là 20J.
D. nhận công là 40J.
Câu 14: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?
A. Cọ xát vật lên mặt bàn
B. Đốt nóng vật.
C. Làm lạnh vật
D. Đưa vật lên cao
Câu 15:Trường hợp nào làm biến đổi nội năng không do thực hiện công.
A. Đun nóng nước bằng bếp
B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm
C. Nén khí trong xi lanh
D. Cọ sát hai vật vào nhau.
Câu 16: Nhiệt dung riêng của một chất có giá trị âm trong trường hợp nào sau đây
A. Chất nhận nhiệt và tăng nhiệt độ.
B. Chất nhận nhiệt và giảm nhiệt độ.
C. Chất tỏa nhiệt và giảm nhiệt độ.
D. Chất tỏa nhiệt và giữ nguyên nhiệt độ.
Câu 17: Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào:
A. thời gian truyền nhiệt
B. độ biến thiên nhiệt độ.
C. khối lượng của chất.
D. nhiệt dung riêng của chất.
Câu 18: Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?
A. Đun nóng nước bằng bếp.
B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
C. Nén khí trong xilanh.
D. Cọ xát hai vật vào nhau.
Câu 19: Hệ thức ∆U = A + Q với A > 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí ?
A. Nhận công và tỏa nhiệt.
B. Nhận nhiệt và sinh công.
C. Tỏa nhiệt và nội năng giảm.
D. Nhận công và nội năng giảm.
Câu 20:Thực hiện công 100J để nén khí trong xylanh và khí truyền ra môi trường một nhiệt lượng 20J. Kết luận nào sau đây là đúng.
A. Nội năng của khí tăng 80J.
B. Nội năng của khí tăng 120J.
C. Nội năng của khí giảm 80J.
D. Nội năng của khí giảm 120J.
3. VẬN DỤNG (9 CÂU)
Câu 1: Nếu thực hiện công để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng . Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 2: Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước (Hình 1.3). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là .
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 3: Một khối khí được truyền một nhiệt lượng 2000 J thì khối khí dãn nở và thực hiện được một công 1500 J. Tính độ biến thiên nội năng của khối khí.
A. 500 J.
B. 3 500 J.
C. – 3 500 J.
D. – 500 J.
Câu 4: Một người có khối lượng 60 kg nhảy từ cầu nhảy ở độ cao 5m xuống một bể bơi. Tính độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g= 10m/s2
A. 3000J
B. 2500J
C. 2000J
D. 15000J
Câu 5: Một ấm đun nước bằng nhôm có m = 350g, chứa 2,75kg nước được đun trên bếp. Khi nhận được nhiệt lượng 650 kJ thì ấm đạt đến nhiệt độ 60°C. Hỏi nhiệt độ ban đầu của ấm, biết cAl = 880 J/kg.K, cnước = cn = 4190 J/kg.K.
A. 20°C
B. 5,1°C
C. 3,5°C
D. 6,5°C
Câu 6: Cung cấp nhiệt lượng Q cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit – tông đi một đoạn 5cm. Biết lực ma sát giữa pit – tông và xilanh có độ lớn là 20N, coi pit – tông chuyển động thẳng đều. Độ lớn công của khối khí thực hiện
A. 1J
B. 0,5J
C. 2J
D. 2,5J
Câu 7: Khi truyền nhiệt Q cho khối khí trong một xilanh hình trụ thì khí dãn nở đẩy pit – tông làm thể tích của khối khí tăng thêm 7 lít. Biết áp suất của khối khí là 3.105 Pa và không đổi trong quá trình khí dãn nở. Độ lớn công của khối khí thực hiện là:
A. 1 000J
B. 1 200 J
C. 2 100 J
D. 2 200J
Câu 8: Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng
A. 1125 J.
B. 14580 J.
C. 2250 J.
D. 7290 J.
Câu 9: Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900 g nước ở nhiệt độ 17oC. Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 23oC, biết nhiệt dung riêng của sắt là 478 J/(kg.k), của nước là 4180 J/(kg.k). Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng
A. 796oC.
B. 990oC.
C. 967oC.
D. 813oC.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Nếu coi viên đạn không trao đổi nhiệt với bên ngoài thì nhiệt độ cảu viên đạn sẽ tăng thêm là:
A. 52 0C
B. 207 0C
C. 100 0C
D. 480 0C
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Cung cấp nhiệt lượng cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn . Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là , diện tích tiết diện của pít-tông là . Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Công của khối khí thực hiện là .
b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là .
c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là .
d) Thể tích khí trong xilanh tăng 6,0 lít.
Trả lời:
Câu 2: Dùng tay cọ xát miếng kim loại vào sàn nhà thì miếng kim loại nóng lên.
a) Ta đã làm thay đổi nội năng của miếng kim loại bằng cách truyền nhiệt.
b) Nội năng của miếng kim loại giảm.
c) Mặt tiếp xúc giữa miếng kim loại và sàn nhà có ma sát.
d) Khi cọ xát trong thời gian đù dài có thể tạo ra lửa.
Trả lời
Câu 3: Một khối khí đựng trong xilanh như Hình 1.6. Dùng tay ấn pít-tông xuống dưới.
a) Nhiệt độ khối khí không thay đổi.
b) Nội năng của khối khí không đổi.
c) Thể tích khối khí giảm.
d) Áp suất khối khí không đổi.
Trả lời
=> Giáo án Vật lí 12 Cánh diều bài 2: Định luật 1 của nhiệt động lực học