Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE

BÀI 4. GIỚI THIỆU VỀ CARBOHYDRATE 

GLUCOSE VÀ FRUCTOSE

(30 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Carbohydrate nào có nhiều trong mật ong?

A. Glucose.             

B. Tinh bột.

C. Fructose.             

D. Chất béo.

Câu 2: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

A. Tinh bột.

B. Giấm ăn.

C. Fructose.             

D. Glucose.

Câu 3: Mô tả nào dưới đây không đúng về glucose?

A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.

B. Là hợp chất tạp chức.

C. Còn có tên gọi là đường mật ong.

D. Có 0,1% về khối lượng trong máu người.

Câu 4: Cho dãy các chất gồm tinh bột, cellulose, glucose, fructose, saccharose. Số chất trong dãy thuộc loại polysaccharide là

A. 2.             

B. 5.

C. 4.             

D. 3.

Câu 5: Glucose không phản ứng với 

A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

B. H2 (xúc tác Ni, to).

C. CH3CHO.

D. dung dịch AgNO3/NH3, to.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Glucose tác dụng được với nước bromine.

B. Khi glucose tác dụng với CH3COOH (dư) cho ester 5 chức.

C. Glucose tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucose có 5 nhóm OH kề nhau.

Câu 7: Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây

A. cho acetylene tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

B. cho formaldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C. cho formic acid tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

D. cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 8: Chất nào sau đây là disaccharide?

A. Glucose.       

B. Saccharose.

C. Tinh bột.      

D. Cellulose.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không dùng làm căn cứ để xác định công thức cấu tạo của glucose?

A. Tráng bạc.     

B. Lên men.

C. Khử tạo thành hexane.    

D. Ester hoá với (CH3CO)2O

Câu 10: Nhóm chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân là

A. saccharose, fructose, glucose.    

B. saccharose, fructose, cellulose.

C. saccharose, tinh bột, cellulose.    

D. saccharose, glucose, tinh bột.

Câu 11: Glucose có công thức phân tử là

A. C6H12O6.     

B. C12H22O11.    

C. C6H10O5     

D. (C6H10O5)n.

Câu 12: Trong phân tử của carbohydrate luôn có

A. nhóm chức acid.

B. nhóm chức ketone.

C. nhóm chức alcohol.

D. nhóm chức aldehyde

Câu 13: Công thức chung của carbohydrate là

A. Cn(H2O)m.                                      

B. Cn(OH)m.

C. Cn(COOH)m.                                  

D. Cn(NH2)m.

Câu 14: Carbohydrate được chia thành mấy loại chính?

A. 1.            

B. 2.   

C. 3.            

D. 4.

Câu 15: Phân tử glucose gồm.

A. 1 nhóm hydroxyl và 5 nhóm ketone.          

B. 5 nhóm hydroxyl và 1 nhóm ketone.                    

C. 1 nhóm hydroxyl và 5 nhóm aldehyde.                 

D. 5 nhóm hydroxyl và 1 nhóm aldehyde.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n.

B. Carbohydrate được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.

C. Monosaccharide là nhóm carbohydrate đơn giản nhất không thể thủy phân được.

D. Disaccharide là nhóm carbohydrate mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccharide.

Câu 2: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide?

A. Cellulose.             

B. Fructose.

C. Saccharose.             

D. Glucose.

Câu 3: Chất nào không bị thủy phân?

A. Amylose.             

B. Glucose.

C. Saccharose.             

D. Cellulose.

Câu 4: Carbohydrate X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid và X làm mất màu dung dịch bromine. Vậy X là

A. Fructose.             

B. Tinh bột.

C. Glucose.             

D. Saccharose.

Câu 5: Glucose và fructose

A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. là hai dạng thù hình của cùng một chất.

D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

Câu 6: Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxyl, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với

A. kim loại Na.

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

Câu 7: Glucose, fructose phản ứng với chất nào sau đây tạo thành sản phẩm có công thức cấu tạo giống nhau ?

A. H2 /Ni, t°.

B. Cu(OH)2.

C. (CH3CO)2O.    

D. Na.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho 50 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là

………………………..

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI 

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Fructose là một trong những monosaccharide.

a. Ở điều kiện thường, fructose là chất rắn, vị ngọt, không tan trong nước.

b. Fructose có nhiều trong mật ong và các loại quả chín như dứa, xoài, …

c. Fructose có vị ngọt hơn glucose.

d. Vị ngọt sắc của mật ong là do glucose gây nên.

Trả lời:

a) S

b) Đ

c) Đ

d) S

Câu 2. Cùng với chất béo và protein, carbohydrate là một trong ba nguồn cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

a. Carbohydrate thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.

b. Carbohydrate thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

c. Carbohydrate thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

d. Một số carbohydrate thường gặp như glucose, tripalmitin, saccharose, tinh bột, …

Trả lời:

a) S

b) Đ

c) Đ

d) S

Câu 3. Carbohydrate được chia thành 3 loại: monosacchride, disaccharide, polysaccharide.

a. Nguyên tắc phân loại carbohydrate dựa trên tính chất vật lí của carbohydrate.

b. Monosacchride là những carbohydrate không bị thủy phân như glucose, fructose.

c. Disaccharid là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành ba phân tử monosaccharide như saccharose, maltose.

d. Polysaccharide là những carbohydrate bị thủy phân hoàn toàn mỗi phân tử tạo thành nhiều phân tử monosaccharide như tinh bột, cellulose.

Trả lời:

……………………

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay