Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Amino acid và peptide. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

CHƯƠNG 3. HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE

(41 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT (18 CÂU)

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa

A. nhóm amino và nhóm carboxyl.

B. một nhóm amino và một nhóm carbonyl.

C. nhóm amino.

D. nhóm carboxyl.

Câu 2:  Chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen trong phân tử?

A. Ethyl formate    

B. Saccharose        

C. Tristearin 

D. Alanine.

Câu 3: Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. alanine.   

B. glycine.   

C. valine.     

D. lysine.

Câu 4: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là

A. valine.     

B. lysine.     

C. alanine.   

D. glycine.

Câu 5: Alanine có công thức là

A. C6H5-NH2.                  

B. CH3-CH(NH2)-COOH.

C. H2N-CH2-COOH.                  

D. H2N-CH2-CH2-COOH.

Câu 6: Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

A. glycine.   

B. valine.     

C. alanine.   

D. lysine.

Câu 7: Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanine là

A. 4.   

B. 2.   

C. 3.   

D. 1.

Câu 8: Số nguyên tử oxygen trong phân tử glutamic acid là 

A. 1.   

B. 2.   

C. 3.   

D. 4. 

Câu 9: Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là

A. 1 và 2.     

B. 1 và 1.     

C. 2 và 1.     

D. 2 và 2.

Câu 10: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

A. Dimethylamine. 

B. Ethylamine.      

C. Glycine.  

D. Methylamine.

Câu 11: Cho các phản ứng:

H2N – CH2 – COOH + HCl → H3N+ - CH2 – COOH Cl

H2N – CH2 – COOH + NaOH → H2N – CH2 – COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ acid aminoaxetic

A. chỉ có tính base. 

B. chỉ có tính acid.

C. có tính oxi hoá và tính khử.   

D. có tính chất lưỡng tính.

Câu 12: Aminoacetic acid (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch

A. Na2SO4.   

B. NaOH.     

C. NaNO3.   

D. NaCl.

Câu 13: Cấu tạo chung của một amino acid là gì?

A. R-CH(NH2)-COOH

B. R-COOH

C. R-NH2

D. R-CHO

Câu 14: Trong phân tử Gly – Ala, amino acid đầu C chứa nhóm 

A. NO2.       

B. NH2.        

C. COOH.    

D. CHO.

Câu 15: Chất nào sau đây là tripeptide?

A. Gly-Gly.  

B. Gly-Ala.  

C. Ala-Ala-Gly.     

D. Ala-Gly.

Câu 16:  Số liên kết peptide trong phân tử peptide Gly-Ala-Gly là

A. 4.  

B. 3.   

C. 1.   

D. 2.

Câu 17: Peptide bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác enzyme tạo thành các

A. alcohol.   

B. α–amino acid.    

C. amine.     

D. aldehyde.

Câu 18: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. HCl.        

B. KNO3.     

C. NaCl.      

D. NaNO3.

2. THÔNG HIỂU (15 CÂU)

Câu 1: Tính lưỡng tính của amino acid thể hiện qua phản ứng nào sau đây?

A. Tác dụng với dung dịch acid tạo muối acid.

B. Tác dụng với dung dịch base tạo muối base.

C. Tác dụng với nitric acid đun nóng giải phóng khí NO2.

D. Tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành peptide.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra với amino acid?

A. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo kết tủa màu xanh lam.

B. Tác dụng với nitric acid đun nóng giải phóng khí NO2.

C. Tham gia phản ứng thủy phân tạo thành acid béo và amine.

D. Tham gia phản ứng ester hóa tạo thành ester.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Glycine là amino acid có công thức H2N – CH2 – COOH.

B. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. Glutamic acid có tính lưỡng tính.

D. Aniline tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa vàng.

Câu 4: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V mL dung dịch NaOH 1 M. Giá trị của V là

A. 100

B. 200          

C. 50  

D. 150

Câu 5: Cho dãy các chất: H2, H2NCH2COOH, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với NaOH trong dung dịch là

A. 2.  

B. 1.   

C. 3.   

D. 4.

Câu 6: Cho 2,25 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 2,91.        

B. 3,39.        

C. 2,85.        

D. 3,42.

Câu 7: Cho 0,1 mol glutamic acid tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 22,3.       

B. 19,1.        

C. 16,9.        

D. 18,5.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?

.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Xét khái niệm về amino acid.

a. Amino acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

b. Trong phân tử amino acid chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.

c. Các amino acid thiên nhiên hầu hết là các α – amino acid (R – CH(NH2) – COOH).

d. Có khoảng 10 loại amino acid tiêu chuẩn được chia thành amino acid thiết yếu và không thiết yếu.

Trả lời:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

Câu 2: Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo nên từ các đơn vị α – amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide.

a. Liên kết peptide là liên kết CO – NH giữa các đơn vị amino acid.

b. Val – Gly – Glu có amino acid đầu C là Val.

c. Gly – Ala – Val là một dipeptide có chứa 2 liên kết peptide.

d. Peptide chứa nhiều đơn vị α – amino acid được gọi là polypeptide.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay