Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
BÀI 20. KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI
(31 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Một loại quặng có thành phần chính là Fe2O3. Quặng đó được sử dụng để khai thác kim loại nào?
A. Đồng
B. Nhôm
C. Sắt
D. Vàng
Câu 2: Một mẫu vật kim loại có màu trắng bạc, dẻo, dễ dát mỏng thường được dùng để chế tạo đồ trang sức và dẫn điện tốt. Mẫu vật đó là kim loại nào?
A. Iron
B. Aluminum
C. Silver
D. Copper.
Câu 3: Thành phần chính của quặng bauxite là
A. Al2O3.H2O
B. Al2O3.2H2O
C. Fe2O3.H2O
D. ZnS
Câu 4: Thành phần chính của quặng hematite là
A. Fe3O4
B. FeO
C. Fe
D. Fe2O3
Câu 5: FeS2 là thành phần chính của quặng nào sau đây?
A. Bauxite
B. Zinc blende
C. Pyrite
D. Chalcopyrite
Câu 6: Nguyên tắc điều chế kim loại là
A. khử ion kim loại thành nguyên tử.
B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
C. khử nguyên tử kim loại thành ion.
D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
Câu 7: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu.
B. Na.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 8: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
A. điện phân dung dịch.
B. điện phân nóng chảy.
C. nhiệt luyện.
D. thủy luyện.
Câu 9: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
Câu 10: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Al và Mg.
B. Na và Fe.
C. Cu và Ag.
D. Mg và Zn.
Câu 11: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?
A. Ca.
B. K.
C. Cu.
D. Ba.
Câu 12: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Mg.
B. Fe.
C. Na.
D. Al.
Câu 13: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxide nào sau đây?
A. K2O.
B. CaO.
C. Na2O.
D. FeO.
Câu 14: Oxide kim loại bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là
A. Al2O3.
B. CuO.
C. K2O.
D. MgO.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây thu được kim loại sodium
A. cho Mg tác dụng với dung dịch NaCl.
B. nhiệt phân NaHCO3.
C. điện phân nóng chảy NaCl.
D. điện phân dung dịch NaCl.
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 2: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
A. Cu, Fe, Al, Mg.
B. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
D. Cu, Fe, Al, MgO.
Câu 3: Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế
A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxi hóa yếu.
B. kim loại có tính khử yếu.
C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn.
D. kim loại hoạt động mạnh.
Câu 4: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho các phát biểu về phương pháp điều chế kim loại
a) Phương pháp nhiệt luyện sử dụng nhiệt độ cao để khử ion kim loại trong hợp chất của chúng.
b) Phương pháp điện phân sử dụng dòng điện để oxi hoá ion kim loại trong dung dịch muối của chúng.
c) Phương pháp thủy luyện sử dụng dung dịch acid hoặc dung dịch kiềm để hòa tan quặng kim loại, sau đó khử ion kim loại trong dung dịch thu được.
d) Kim loại có tính oxi hoá mạnh hơn có thể được điều chế bằng cách dùng nó để khử ion kim loại trong dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
Trả lời:
a) Đ
b) S
c) Đ
d) S
Câu 2: Cho các phát biểu về phương pháp điều chế kim loại
a) Khí điện phân dung dịch Zn(NO3)3 sẽ thu được Zn ở cathode.
b) Có thể điều chế Ag bằng cách nhiệt phân AgNO3 khan.
c) Cho một luồng H2 dư qua bột Al2O3 nung nóng sẽ thu được Al.
d) Có thể điều chế đồng bằng cách dùng kẽm để khử ion Mg2+ trong dung dịch muối,
Trả lời:
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
Câu 3: Điện phân (với cực điện trơ, mồng ngăn xốp) dung dịch gồm 0,2 mol Fe2(SO4)3, 0,2 mol CuSO4 và 0,4 mol NaCl. Biết rằng hiệu suất điện phân đạt 100%.
a) Khi khối lượng cathode tăng 12,8 gam thì dung dịch hoàn toàn chỉ có màu nâu vàng.
b) Khi khối lượng cathode tăng lên 6,4 gam thì đã có 19300 culong chạy qua bình diện phân.
c) Khi có 4,958 lít khí (đkc) thoát ra ở anode thì khối lượng cathode không thay đổi.
d) Khi có khi bắt đầu thoát ra ở cathode thì đã có 9,916 lít khí (đkc) thoát ra ở anode.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại