Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)

Bài giảng điện tử toán học 7 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Luyện tập chung trang 37 (2 tiết)

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM TỚI BÀI HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Điền từ còn thiếu vào chỗ ... để hoàn thành sơ đồ.

LUYỆN TẬP CHUNG (2 Tiết)

Ví dụ 1: Cho hình vuông cạnh 1 cm và hai hình chữ nhật có kích thước 2 cm x 1 cm bằng giấy bìa. Cắt hai hình chữ nhật dọc theo đường chéo để nhận được bốn hình tam giác vuông bằng nhau.

  1. Hãy ghép bốn tam giác vuông với hình vuông đã cho để nhận được một hình vuông mới, tính diện tích hình vuông đó.
  2. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật trên bằng bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?

          Giải

  1. a) Ghép bốn tam giác vuông và hình vuông cạnh 1 cm, ta được một hình vuông như hình bên.

Hình vuông cạnh 1 cm có diện tích là: 1. 1 = 1 (cm2)

Diện tích mỗi tam giác vuông là: . 2. 1 = 1 (cm2)

Diện tích hình vuông tạo thành là : 1 + 4. 1 = 5 (cm2)

  1. b) Độ dài đường chéo của hình chữ nhật ban đầu cũng bằng cạnh hình vuông tạo thành và bằng 2,24 (cm).

Ví dụ 2

Tính ; ;  (trong đó a là số thực dương cho trước).

Giải

Ta có:  = 3 vì 3 > 0;       = 4,1;         = a

LUYỆN TẬP

Bài 2.19 (SGK - tr38)

Cho bốn phân số: ; ;  và

  1. Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
  2. Cho biết = 1,414213562... hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với .

Giải

  1. a) Phân số có mẫu số bằng 91 = 13 có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số này không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Thực hiện phép chia 133 cho 91 ta được kết quả là một số thập phân vô hạn tuần hoàn: =1,(461538);
  2. b) 1,414213562…< 1,43 < 1,461538 < 1,(461538) = . Vậy <

Bài 2.20 (SGK - tr38)

  1. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để rõ chu kì): ; . Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?
  2. Em hãy dự đoán dạng thập phân của .
  3. a) = 0,(1); = 0,(01)
  4. b) = 0,(001)

Bài 2.21 (SGK - tr38)

Viết  và  dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Giải

 = 5.  = 5. 0,(1) = 0,(5)

 = 5.  = 5. 0,(01) = 0,(05)

Bài 2.24 (SGK - tr38)

So sánh:

  1. a) 12,26 và 12,(24) b) 31,3(5) và 29,9(8)

Giải

  1. a) 12,26 > 12,(24) b) 31,3(5) > 29,9(8)

Bài 2.25 (SGK - tr38)

Tính:

  1. a) ; b) ;          c)

VẬN DỤNG

Bài 2.22 (SGK - tr38)

Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:

  1. Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào?
  2. Làm tròn số thập phân biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
  3. b) Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn các số 14,5 và 14,6 ; Gọi c là số thập phân được biểu diễn bởi điểm C.

Ta có: làm tròn với độ chính xác 0,05 nghĩa là làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.

Từ hình vẽ ta thấy điểm C nằm giữa hai điểm M,N; điểm C gần N hơn, suy ra làm tròn C đến hàng phân mười thì c ≈ 14,6.

Bài 2.23 (SGK - tr38)

Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp:

  1. a) -7,02 < -7, (1); b) -15,3       021 < -15,3819

Bài 2.26 (SGK - tr38)

Tính: a)                            b)

Bài 1: Điền dấu        vào ô thích hợp trong các bảng sau:

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ghi nhớ các kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập trong SBT

Chuẩn bị bài “Ôn tập chương II

4 nhóm vẽ sơ đồ các kiến thức chương II, chuẩn bị thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 10 m.

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương IV

CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Chat hỗ trợ
Chat ngay