Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S.. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
BÀI 8: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH, LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
(30 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene không xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, cơ thể này tạo ra các loại giao tử là
A. De và de.
B. DE và dE.
C. De và dE.
D. De và de.
Câu 2: Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ, allele a quy định mắt trắng. Gene này nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gene là
A. XaY.
B. XaXa.
C. XAY.
D. XAXA.
Câu 3: Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gene XAXa tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4: Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Kiểu gene nào sau đây quy định kiểu hình thân xám, cánh cụt?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 5: Theo lí thuyết, phép lai P: × tạo ra F1 có bao nhiêu loại kiểu gene?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Theo lí thuyết, trường hợp nào sau đây ở thú, tính trạng do gene quy định chỉ biểu hiện ở giới đực?
A. Gene nằm trong tế bào chất và gene nằm trên NST thường.
B. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
C. Gene nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y.
D. Gene nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y.
Câu 7: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XMXM × XmY. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Một loài thực vật, xét 2 cặp gene A, a và B, b trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gene nào sau đây đúng?
A. .
B. .
C. .
D. .
2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)
Câu 1: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gene AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoàn vị gene. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gene được tính bằng tổng tỉ lệ phần trăm của 2 loại giao tử nào sau đây?
A. BD và bd.
B. bd và bD.
C. Bd và bD.
D. Bd và bd.
Câu 3: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gene ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gene trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ.
B. Các gene trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết.
C. Các gene ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện hiểu hình ở giới đực.
D. Các gene ở vùng không tương đồng trên NST X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ở sinh vật, giới dị giao tử luôn là giới đực, giới đồng giao tử luôn là giới cái.
B. Ở châu chấu, con đực có thể tạo giao tử mang nhiễm sắc thể X và giao tử không mang nhiễm sắc thể giới tính.
C. Ở một số loài côn trùng như bướm, các thể đực là giới đồng giao tử, các thể cái là giới dị giao tử.
D. Giới tính ở sinh vật không phải luôn được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 5: Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của loài này ở cá thể cái là XX, ở cá thể đực là XY. Số nhóm liên kết ở loài động vật này là bao nhiêu?
A. 16.
B. 8.
C. 9.
D. 17.
Câu 6: Hình sau đây thể hiện bản đồ di truyền giữa 4 gene trên một nhiễm sắc thể.Tần số hoán vị gene giữa hai gene nào là cao thứ hai?
A. A và E.
B. A và M.
C. A và F.
D. E và M.
Câu 7: Xét 3 gene A, B và D cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Khoảng cách giữa các gene được biểu diễn bằng sơ đồ sau:
A 8cM B 24 cM D
Thực hiện phép lai phân tích cá thể dị hợp tử về ba gene nêu trên ABd/abD. Các cá thể có kiểu gene có tần số cao nhất là các kiểu gene nào sau đây?
A. ABD/abd và abd/abd.
B. ABd/abd và abD/abd.
C. ABD/ABD và abd/abd.
D. ABd/ABd và abD/abD.
Câu 8: Ở người, bệnh máu khó đông do một gene lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele tương ứng trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
A. XmXm × XmY.
B. XMXm × XmY.
C. XmXm × XMY.
D. XMXM × XMY.
Câu 9: Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
B. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
Câu 10: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận
A. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ.
B. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X.
C. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Ở ruồi giấm, xét kiểu gene , trong đó allele A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hai gene này?
a. Một tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa hai loại tình trùng.
b. Nếu một tế bào sinh trứng xảy ra sự không phân li của cặp NST mang hai gene này trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thi có thể tạo ra loại trứng có kiểu gene ab.
c. Một tế bào sinh trứng giảm phân bình thường tạo ra bốn loại trứng.
d. Cơ thể đực giảm phân bình thường tạo ra tối đa một loại tinh trùng.
Đáp án:
a. Đ
b. Đ
c. S
d. S
Câu 2: Ở ruồi giấm đực, xét một cơ thể có kiểu gene Bb giảm phân bình thường, không xảy ra hoán vị gene. Biết cặp allele (A, a) và (D, d) nằm trên cặp NST tương đồng số 1; cặp allele (B, b) nằm trên cặp NST tương đồng số 2.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về quá trình giảm phân này?
a. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ một tế bào sinh giao tử là 4.
b. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng số 1 và số 2 trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của các allele nằm trên NST số 1 với allele nằm trên NST số 2 về các giao tử.
c. Một tế bào sinh tinh tạo ra giao tử chứa tất cả các loại allele trội có tỉ lệ bằng với tỉ lệ giao tử chứa một loại allele trội.
d. Tỉ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể P là 25% được tạo ra khi sự sắp xếp của các cặp NST mang các gene trên ở kì giữa lần giảm phân I xảy ra theo hai trường hợp với xác suất như nhau.
Đáp án:
a. S
b. Đ
c. S
d. Đ
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene