Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời Bài 13: Di truyền quần thể
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Di truyền quần thể. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
BÀI 13: DI TRUYỀN QUẦN THỂ
(17 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Vốn gene của quần thể là tập hợp tất cả các
A. kiểu gene trong quần thể.
B. gene trong một cá thể.
C. allele có trong quần thể.
D. allele của một gene trong quần thể.
Câu 2: Đặc trưng di truyền của quần thể thể hiện ở
A. tần số allele và thành phần kiểu gene.
B. tỉ lệ giới tính của quần thể.
C. mật độ cá thể của quần thể.
D. tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
Câu 3: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số lượng cá thể và mật độ quần thể.
B. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
C. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
D. tần số allele và tần số kiểu gene.
Câu 4: Định luật Hardy - Weinberg phản ánh
A. trạng thái động của quần thể.
B. sự mất ổn định của tần số allele trong quần thể.
C. sự ổn định của tần số allele trong quần thể.
D. trạng thái cân bằng của quần thể.
Câu 5: Điều luật cấm kết hôn gần dựa trên cơ sở di truyền nào?
A. Ngăn cản tổ hợp allele trội làm thoái hóa giống.
B. Hạn chế dị tật do allele lặn gây ra.
C. Đảm bảo luân thường đạo lí làm người.
D. Thực hiện thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. Giảm dần kiểu gene đồng hợp tử trội, tăng gần kiểu gene đồng hợp tử lặn.
B. Giảm dần kiểu gene đồng hợp tử lặn, tăng dần kiểu gene đồng hợp tử trội.
C. Giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử, tăng dần tỉ lệ dị hợp tử.
D. Tăng dần kiểu gene đồng hợp tử, giảm dần tỉ lệ dị hợp tử.
2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Ở một quần thể đậu Hà Lan, xét một gene có hai allele (A và a), tần số allele A là 0,9. Theo lí thuyết, tần số allele a của quần thể này là
A. 0,81.
B. 0,01.
C. 0,1.
D. 0,9.
Câu 2: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
0,2XAY : 0,3XaY : 0,2XAXA : 0,2XAXa : 0,1XaXa
Tần số tương đối của các allele A và a trong quần thể lần lượt là
A. 1/2 và 1/2.
B. 8/15 và 7/15.
C. 1/3 và 2/3.
D. 7/15 và 8/15.
Câu 3: Ở người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Trong một quần thể, tỉ lệ người bị bạch tạng là 4%. Cứ 96 người bình thường thì có 20 người mang gene bệnh. Tần số allele gây bệnh trong quần thể là
A. 0,04.
B. 0,2.
C. 0,14.
D. 0,1.
------------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Một quần thể của một loài cá sống ở hồ châu Phi, allele A quy định thân đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định thân xám; loài này có tập tính chỉ giao phối giữa các cá thể cùng màu thân. Quần thể ban đầu (P) có thành phần kiểu gene: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Giả sử quần thể không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, những phát biểu sau đây là Đúng hay Sai về quần thể trên?
a. Tần số allele không thay đổi qua các thế hệ.
b. Hiệu số giữa kiểu gene đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn là tăng dần qua các thế hệ.
c. Ở F2, trong các cá thể có kiểu hình thân đỏ, tỉ lệ cá thể không thuần chủng là .
d. Ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân đỏ là .
Đáp án:
a. Đ
b. S
c. Đ
d. S
------------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Sinh học 12 chân trời Bài 13: Di truyền quần thể