Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 cánh diều Bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
BÀI 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HỌC TẬP
(15 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Mọi công dân không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Quyền bất cứ ngành nghề nào.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Quyền học không hạn chế.
Câu 2: Đâu là nghĩa vụ của công dân trong học tập?
A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về học tập.
B. Được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với bản thân.
C. Được học tập trong môi trường năng động.
D. Không phân biệt tôn giáo, dân tộc.
Câu 3: Học tập là
A. quyền của công dân.
B. nghĩa vụ của Nhà nước.
C. quyền và nghĩa vụ của công dân.
D. quyền và nghĩa vụ của chính quyền địa phương.
Câu 4: Mọi công dân được học từ thấp đến cao, từ mầm non đến tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Quyền học không hạn chế.
C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 5: Mọi công dân có quyền được học thường xuyên, học suốt đời bằng nhiều hình thức khác nhau và các loại hình trường lớp khác nhau là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?
A. Quyền được tự chủ trong học tập.
B. Quyền được đi học.
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. Quyền được Nhà nước tài trợ đi học.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Đâu không phải là quyền của công dân trong học tập?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. Quyền được phát triển.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
A. Công dân được cung cấp đầy đủ các thông tin trong quá trình học tập.
B. Công dân tố cáo các hành vi vi phạm quyền học tập của công dân.
C. Công dân được tôn trọng về nhân phẩm, danh dự trong học tập.
D. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là quyền bình đẳng về cơ hội học tập?
A. Không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính.
B. Không phân biệt đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội.
C. Có quyền học ở các loại hình trường, lớp khác nhau.
D. Giảm học phí cho người học là đối tượng được hưởng chính sách xã hội.
Câu 4: Điều 82 của Luật Giáo dục năm 2019 là
A. Học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt.
B. Nhiệm vụ của người học.
C. Quyền của người học.
D. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân.
Câu 5: Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền của công dân trong học tập?
A. Có quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Có quyền được học không hạn chế, được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với bản thân.
C. Không được tạo điều kiện để phát triển tài năng, sở thích.
D. Được cung cấp đầy đủ các thông tin về việc học tập.
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
A. Cha mẹ ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường lớp.
B. Trong thời gian dịch bệnh bùng phát, sinh viên được nghỉ học tạm thời theo quy định.
C. Học sinh tham gia các hoạt động nghệ thuật do nhà trường tổ chức.
D. Sinh viên đủ tiêu chuẩn được nhận vào học đúng ngành đăng kí.
Câu 2: Mặc dù đã được nhắc nhở về nội quy phòng thi nhưng bạn C vẫn có những hành vi gian lận trong thi cử. Hành vi đó đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Nghĩa vụ học tập của công dân.
B. Quyền tự do của công dân.
C. Nghĩa vụ dân sự của công dân.
D. Quyền được phát triển của công dân.
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây không phải là quyền học tập của công dân?
A. Trường trung học phổ thông A đã trao học bổng cho các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
B. Đoàn Thanh niên trường trung học phổ thông M đã tổ chức hoạt động tư vấn sức khỏe, tâm lí cho học sinh.
C. Công đoàn trường trung học phổ thông N tổ chức cuộc thi “Dạy tốt – Học tốt”.
D. Trường trung học phổ thông E đã thực hiện hoạt động “Hòm thư góp ý” nhằm giúp học sinh tham gia xây dựng trường lớp.
Câu 4: Quyền học tập tập của công dân là thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền dân sự.
B. Quyền chính trị.
C. Quyền kinh tế.
D. Quyền văn hóa.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là “Quyền của người học” theo Luật Giáo dục năm 2019?
A. Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
B. Học tập, rèn luyện thao chương trình, kế hoạch giáo dục, quy tắc ứng xử của cơ sở giáo dục.
C. Được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.
D. Được tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Đọc nhận định sau và chọn đáp án đúng hoặc sai vào mỗi đáp án a, b, c, d.
a. Công dân có quyền tùy ý học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích của mình.
b. Học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng diểm trong các kì xét tuyển đại học là thể hiện quyền bình đẳng học tập.
c. Công dân có quyền học ở các bậc học theo quy định của pháp luật là thể hiện quyền học tập thường xuyên.
d. Học sinh chỉ có nghĩa vụ tôn trọng quyền học tập của bản thân.
Trả lời:
a. Đ
b. Đ
c. S
d. S
=> Giáo án Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 11: Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân