Giáo án mĩ thuật 10 kết nối bài 1: Ngành thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội ( 4 tiết)

Giáo án bài 1: Ngành thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội ( 4 tiết) sách mĩ thuật 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của mĩ thuật 10 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án mĩ thuật 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án mĩ thuật 10 kết nối bài 1: Ngành thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội ( 4 tiết)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Mĩ thuật 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

NỘI DUNG: THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP (16 tiết)

BÀI 1: NGÀNH THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI ( 4 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức
  • Giới thiệu vai trò và mối quan hệ của ngành Thiết kế công nghiệp đối với đời sống xã hội.
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động mĩ thuật.
  • Năng lực riêng:
  • Biết được khái quát lĩnh vực thiết kế công nghiệp.
  • Nhận biết được đặc điểm của vật liệu trong thiết kế công nghiệp.
  • Nhận xét, trao đổi về sản phẩm chung của nhóm qua mỗi phần thực hành.
  1. Phẩm chất
  • Có hiểu biết ban đầu về một số nội dung liên quan đến thiết kế công nghiệp từ đó hình thành tình cảm đối với ngành nghề này.
  • Bước đầu biết được sự cần thiết của ngành Thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Một số hình ảnh về quá trình thiết kế, sản xuất một số sản phẩm công nghiệp.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Bài thuyết trình
  • Sưu tầm tranh ảnh về sản phẩm công nghiệp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm bắt được các khái niệm, các lĩnh vực cơ bản của ngành Thiết kế công nghiệp.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu và thuyết trình một số nội dung liên quan đến:

- Sự xuất hiện của ngành Thiết kế công nghiệp.

- Một số lĩnh vực của ngành Thiết kế công nghiệp.

  1. Sản phẩm: Bài thuyết trình.
  2. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành các nhóm (nhóm sẽ duy trì trong suốt quá trình bài học).

- GV yêu cầu HS các nhóm đọc thông tin, mục Em có biết, quan sát hình ảnh trong SGK tr.5-7, kết hợp tìm hiểu thông tin, tư liệu và hình ảnh sưu tầm, thực hiện nhiệm vụ học tập:        

+ Nhóm 1: Trình bày những hiểu biết của mình về ngành Thiết kế công nghiệp.

 

+ Nhóm 2: Trình bày về một số lĩnh vực của ngành Thiết kế công nghiệp.

- GV hướng dẫn HS các nhóm một số nội dung triển khai trong bài thuyết trình:

+ Những hiểu biết về ngành Thiết kế công nghiệp:

  • Thiết kế có từ bao giờ?
  • Thiết kế công nghiệp xuất hiện khi nào?
  • Tạo mẫu thủ công mĩ nghệ - Thiết kế công nghiệp giống và khác nhau như thế nào?

+ Một số lĩnh vực của ngành Thiết kế công nghiệp:

  • Những lĩnh vực cơ bản của ngành Thiết kế công nghiệp là gì?
  • Liệt kê sản phẩm thuộc những lĩnh vực cơ bản đó.

 

- GV lưu ý HS: Bài thuyết trình cần có phần tư liệu sưu tầm của nhóm để minh họa cho nội dung trình bày.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nộp danh các nhóm nộp danh sách của các thành viên trong nhóm.

- HS các nhóm đọc thông tin, quan sát hình ảnh trong SGK tr.5-7, kết hợp tìm hiểu thông tin, tư liệu và hình ảnh sưu tầm, thực hiện nhiệm vụ học tập.     

- GV quan sát việc tham gia hoạt động học trên lớp của HS:

+ Việc chuẩn bị bài thuyết trình của mỗi nhóm.

+ Sự tham gia tích cực của mỗi thành viên trong nhóm.

+ Sự tham gia của HS trong lớp.

+ Sự tích cực đặt câu hỏi, trả lời trong phần thảo luận.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 nhóm thuyết trình trước lớp nội dung đã thảo luận:

+ Nhóm 1: Trình bày những hiểu biết của mình về ngành Thiết kế công nghiệp.

+ Nhóm 2: Trình bày về một số lĩnh vực của ngành Thiết kế công nghiệp.

- GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức cho phần trình bày của 2 nhóm.

- GV kết luận, chốt lại kiến thức:

+ Một số hiểu biết về ngành Thiết kế công nghiệp

  • Kiểu dáng công nghiệp: là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố đó, có tính mới đối với thế giới và dùng làm mẫu để chế tạo sản phẩm công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.
  • Thiết kế công nghiệp: là ngành nghiên cứu, sáng tạo thẩm mĩ của hình thái bên ngoài, dựa trên chức năng, đối tượng sử dụng và công nghệ sản xuất của sản phẩm đó.

+ Một số lĩnh vực của ngành thiết kế công nghiệp

  • Thiết kế sản phẩm công nghiệp:
  • Là việc ứng dụng những thành tựu khoa học và công nghệ kết hợp với yếu tố mĩ thuật nhằm tạo nên tính thẩm mĩ, phù hợp với công năng sử dụng, nâng cao khả năng tiếp cận thị trường của sản phẩm theo nhu cầu, thị hiếu thẩm mĩ người sử dụng.
  • Sản phẩm được thiết kế trên cơ sở những nghiên cứu khía cạnh thẩm mĩ và sự tương tác giữa sản phẩm với người sử dụng như tâm lí sử dụng, sự thoải mái, tiện dụng khi dùng sản phẩm.
  • Việc thiết kế dạng sản phẩm này liên quan đến vật liệu mới và công nghệ sản xuất, nghiên cứu kích thước, tư thế lao động của con người.
  • Thiết kế đồ chơi: nhà thiết kế sử dụng các chất liệu từ đất sét, nhựa, cao su, gỗ, kim loại,... để tạo nên những món đồ chơi hấp dẫn, tạo hứng thú cũng như không gây hại, thân thiện với người sử dụng.
  • Thiết kề đồ trang sức: Trang sức là sản phẩm làm đẹp cho con người, nên trang sức được sáng tạo thông qua con mắt thẩm mĩ và đôi bàn tay khéo léo của nhà thiết kế. Chất liệu để thiết kế sản phẩm trang sức là kim loại, vàng, bạc, đá quý, ngọc trai, gỗ da.

- GV dẫn dắt vào bài học: Ngành thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội.

HOẠT ĐỘNG 2: NHẬN BIẾT

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được:

- Những yếu tố cơ bản trong ngành Thiết kế công nghiệp.

- Vị trí của ngành thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội.

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về những yếu tố và vị trí của ngành Thiết kế công nghiệp thông qua phân tích một số sản phẩm tiêu biểu.
  2. Sản phẩm:

- HS hiểu biết cơ bản về ngành thiết kế công nghiệp.

- Bài phác thảo sản phẩm.

  1. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin, kết hợp quan sát hình ảnh SGK tr.9-11 và thực hiện nhiệm vụ học tập: Trình bày những yếu tố cơ bản của ngành thiết kế công nghiệp.

- GV hướng dẫn HS làm rõ về đặc điểm của ngành Thiết kế công nghiệp như:

+ Sự kết hợp giữa yếu tố thẩm mĩ và công năng sử dụng.

+ Sự kết hợp giữa sự mới lạ và tính tiện dụng.

+ Sáng tạo thêm kiểu dáng mới cho sản phẩm trên cơ sở tâm lí người tiêu dùng.

+ Thiết kế kiểu dáng mới cho sản phẩm trên cơ sở thành tựu khoa học kĩ thuật.

+ Thiết kế công nghiệp nhấn mạnh yếu tố thẩm mĩ và thân thiện với môi trường.

-  GV lưu ý HS: Phân tích trực tiếp trên ảnh sản phẩm để thấy được đặc điểm riêng giữa các chủng loại.

- GV mở rộng kiến thức, yêu cầu HS liên hệ thực tế: Hãy tìm hiểu, sưu tầm về sự thay đổi kiểu dáng sản phẩm của ngành Thiết kế công nghiệp em yêu thích.

Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận:

+ Thiết kế công nghiệp bao gồm việc tìm hiểu nhu cầu, thao tác sử dụng sản phẩm, từ đó vận dụng các nguyên lí cơ bản trong thiết kế để tạo dáng, nhằm thay đổi, điều chỉnh sản phẩm để đáp ứng yêu cầu cơ bản và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng sản phẩm.

+ Trong thiết kế công nghiệp, mối quan hệ giữa các yếu tố thẩm mĩ được xác định bằng cách đánh giá kiểu dáng sản phẩm có phù hợp với mục đích sử dụng sản phẩm và có tiện ích, tạo hứng thú với người sử dụng hay không.

- GV chuyển sang nội dung mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh kiểu dáng ghế thay đổi qua các thời kì.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, tham khảo thông tin SGK tr.12 và trả lời câu hỏi: Trình bày vị trí của ngành Thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội.

- GV hướng dẫn HS thảo luận tập trung vào nội dung chính sau:

+ Ngành Thiết kế công nghiệp tạo nên sự đa dạng trong kiểu dáng của sản phẩm ở nhiều lĩnh vực.

+ Thiết kế công nghiệp góp phần định hình cho xu hướng tiêu dùng của xã hội.

- GV yêu cầu HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học, thực hiện nhiệm vụ: Vẽ phác thảo ý tưởng về một sản phẩm có sự kết hợp của yếu tố thẩm mĩ và công năng.

- GV gợi ý cho HS:

+ Lựa chọn sản phẩm vào mục đích gì để có kiểu dáng phù hợp.

+ Lựa chọn màu sắc, hoa văn (nếu có ) trang trí.

+ Cụ thể bằng bản vẽ phác thảo.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK tr.12, thảo luận theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học, vẽ phác thảo ý tưởng về một sản phẩm có sự kết hợp của yếu tố thẩm mĩ và công năng.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày về vị trí của ngành Thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội.

- GV mời HS trình bày bản phác thảo ý tưởng về sản phẩm có sự kết hợp của yếu tố thẩm mĩ và công năng.

- GV yêu cầu các HS khác quan sát, lắng nghe, nhận xét phần trình bày của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thiết.

NHẬN BIẾT

Những yếu tố cơ bản của ngành thiết kế công nghiệp

- Tính công năng:

+ Thiết kế sản phẩm phải phù hợp với mục đích chính của sản phẩm, thuận tiện, an toàn với người sử dụng.

+ Cần nghiên cứu về kiểu dáng của sản phẩm để thoả mãn mục đích sử dụng của khách hàng một cách tốt hơn.

- Tính thẩm mĩ: màu sắc, hình dạng, hoa văn, đường nét, kết cấu,

tỉ lệ,...

Sử dụng tốt các yếu tố này giúp sản phẩm có tính thẩm mĩ cao, tạo được sự hấp dẫn của sản phẩm đối với người sử dụng.

- Sự kết hợp giữa tính thẩm mĩ và công năng sử dụng:

+ Đóng vai trò quan trọng tạo ra sản phẩm.

+ Căn cứ vào mục đích của sản phẩm, nhà thiết kế tập trung nhiều hơn về tính thẩm mĩ hay công năng.

- Sự kết hợp giữa tính mới lạ và tiện dụng: Tìm ra sự sáng tạo phù hợp với xu hướng, tạo ra những công nghệ hiện đại nhất, đưa những thiết kế đặc biệt mới lạ, tiện dụng hơn mà vẫn giữ được dấu ấn riêng của thiết kế.

- Sáng tạo thêm kiểu dáng mới cho sản phẩm trên cơ sở tâm lí người tiêu dùng:

+ Dựa vào công năng, nhu cầu cụ thể của từng nhóm khách hàng mục tiêu.

+ Những thiết kế kiểu dáng mới là sự kết hợp giữa tính thẩm mĩ, chức năng hiệu quả khi sử dụng và tâm lí của đối tượng sử dụng sản phẩm.

- Thiết kế kiểu dáng mới cho sản phẩm trên cơ sở thành tựu khoa học kĩ thuật:

+ Bộ phận kĩ thuật và thiết kế cùng thống nhất về kết cấu, kiểu dáng, chức năng sử dụng trên cơ sở của thành tựu về khoa học kĩ thuật, công nghệ vật liệu.

+ Sáng tạo căn cứ vào những sản phẩm có trước, thông qua việc thử nghiệm, nghiên cứu kĩ lưỡng phản hồi của người sử dụng,...

- Thiết kế công nghiệp chú trọng tính thẩm mĩ và thân thiện với môi trường: Sức khoẻ người tiêu dùng được các nhà thiết kế lưu ý để hướng tới sự phát triển bền vững.

Vị trí của ngành Thiết kế công nghiệp trong đời sống xã hội

- Góp phần định hình xu hướng tiêu dùng của xã hội, tạo nên sự đa dạng trong kiểu dáng sản phẩm ở nhiều lĩnh vực.

- Hội tụ đầy đủ các giá trị thẩm mĩ, phương thức sản xuất và trình độ phát triển xã hội.

- Nghiên cứu, sáng tạo kiểu dáng mới dựa trên những thành tựu khoa học, tâm lí và nhu cầu sử dụng nhằm đưa ra thị trường các sản phẩm với tính tiện dụng, thẩm mĩ cao, đáp ứng chất lượng sống ngày càng phong phú, đa dạng của người tiêu dùng.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Mĩ thuật 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT MĨ THUẬT 10 KẾT NỐI TRI THỨC

 

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ MĨ THUẬT 10 KẾT NỐI TRI THỨC

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay