Nội dung chính Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên sách Địa lí 12 kết nối tri thức. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.

Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

BÀI 28. KHAI THÁC THẾ MẠNH ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở TÂY NGUYÊN

I. KHÁI QUÁT

1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ

- Vị trí địa lí: Vùng Tây Nguyên tiếp giáp với hai nước là Lào và Cam-pu-chia; giáp các vùng Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

- Phạm vi lãnh thổ:

+ Vùng Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. + Diện tích của vùng là 54,5 nghìn km² (năm 2021).

2. Dân số

- Quy mô dân số vùng là khoảng 6 triệu người (năm 2021), tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,25%.

- Mật độ dân số thấp nhất cả nước là 111 người/km² (năm 2021).

- Tỉ lệ dân thành thị: 28,9%.

Vùng có nhiều dân tộc cùng chung sống: Xơ-đăng, Ba na, Gia-rai, Ê-đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, HMông....

II.  KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ Ở VÙNG TÂY NGUYÊN

1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm

* Thế mạnh

- Tự nhiên:

+ Địa hình và đất: cao nguyên xếp tầng, bề mặt địa hình bằng phẳng, diện tích đất badan lớn.

+ Khí hậu: cận xích đạo, phân hoá theo độ cao và theo mùa rõ rệt.

+ Nguồn nước: nhiều sông, hồ tự nhiên và nhân tạo, nguồn nước ngắm có trữ lượng khá phong phú.

- Kinh tế – xã hội:

+ Nguồn lao động có truyền thống và kinh nghiệm, trình độ ngày càng nâng cao.

+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất – kĩ thuật được cải thiện, khoa học - công nghệ được ứng dụng rộng rãi, thị trường ngày càng được mở rộng.

* Hạn chế:

- Mùa khô kéo dài, gây khô hạn và thiếu nước.

- Đất dễ bị rửa trôi và xói mòn.

- Thị trường có nhiều biến động.

- Công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế.

* Hiện trạng khai thác thế mạnh

- Vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn. Chiếm 44,5% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước.

- Vùng đã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến nên năng suất và chất lượng sản phẩm tăng; công nghiệp chế biến được hiện đại hoá, xây dựng được một số thương hiệu trên thị trường thế giới.

- Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng: 

+ Cà phê: cây công nghiệp quan trọng hàng đầu, chiếm khoảng 90% diện tích và 94% sản lượng cà phê cả nước.

+ Chè: chiếm gần 9% diện tích cả nước, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng.

+ Cao su: chiếm khoảng 25% diện tích cao su của cả nước.

+ Hồ tiêu: đang được phát triển mạnh,

diện tích có xu hướng tăng.

+ Điều: đang được chú trọng phát triển, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

2. Phát triển lâm nghiệp

* Thế mạnh

- Tự nhiên:

+ Diện tích rừng khá lớn (17,5% diện tích rừng cả nước), rừng có đa dạng sinh học cao, giàu trữ lượng, có nhiều loại dược liệu quý, trong vùng có nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển,...

+ Khí hậu: cận xích đạo, nền nhiệt cao, lượng mưa lớn tạo thuận lợi cho trồng rừng và khoanh nuôi rừng tự nhiên.

- Kinh tế – xã hội:

+ Chính sách giao đất giao rừng, phát triển kinh tế góp phần giữ vững diện tích rừng tự nhiên, thúc đẩy công tác trồng rừng.

* Hạn chế: 

- Rừng đang có nguy cơ bị suy giảm về diện tích và chất lượng rừng.

* Hiện trạng khai thác thế mạnh:

- Ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng.

+ Sản lượng gỗ khai thác: 753 nghìn m²; một số loại lâm sản ngoài gỗ như: măng, dược liệu cũng được khai thác tạo thêm sinh kế cho người dân.

+ Trồng rừng cũng đang được chú trọng. Gia Lai có diện tích rừng trồng mới hằng năm lớn nhất trong vùng. + Công tác quản lí, bảo vệ rừng đã được tăng cường, đặc biệt là rừng tự nhiên, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Các khu dự trữ sinh quyền và các vườn quốc gia được bảo vệ để bảo tồn nguồn gen và các hệ sinh thái rừng của vùng.

3. Phát triển thủy điện 

* Thế mạnh:

- Tự nhiên:

+ Trữ năng thuỷ điện lớn thứu hai cả nước, tập trung ở một số hệ thống như Sê san, Srêpôk, Đồng Nai,...

- Kinh tế – xã hội:

+ Nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao.

+ Áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong xây dựng và vận hành các nhà máy thủy điện.

* Hạn chế:

- Mùa khô kéo dài, nguồn nước trong các hồ thuỷ điện hạ thấp ảnh hưởng đến công suất phát điện của các nhà máy

* Hiện trạng khai thác thế mạnh:

- Phát triển thuỷ điện lớn thứ hai cả nước. Sản lượng thuỷ điện sản xuất (2021) chiếm khoảng 20% tổng sản lượng thuỷ điện cả nước.

- Các nhà máy thuỷ điện lớn trên lưu vực sông Sê San: laly, Sê San 3, Sê San 3A,....

- Các nhà máy thuỷ điện lớn trên lưu vực sông Srêpôk: Buôn Kuốp, Srêpôk 3, Srêpôk 4,...

- Việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện trong vùng đã cung cấp nguồn điện thúc đẩy kinh tế phát triển; điều tiết nước, giữ mực nước ngắm, ngăn lũ lụt; phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.

4. Khai thác bô–xít

* Thế mạnh         

- Tự nhiên:

+ Trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (90% của cả nước).

- Kinh tế – xã hội:

+ Vốn đầu tư trong và ngoài nước thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của vùng.

+ Nhu cầu thị trường về sản phẩm a-lu-min và nhôm lớn.

+ Nhiều chính sách ưu tiên phát triển theo hướng phát triển bền vững là động lực, thúc đẩy ngành phát triển.

* Hiện trạng khai thác thế mạnh

- Các mỏ khai thác bô-xít tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng và Đắk Nông.

- Các nhà máy trong vùng sản xuất được khoảng 680 nghìn tấn a-lu-min (năm 2021).

5. Phát triển du lịch

* Thế mạnh

- Tự nhiên: Nguồn tài nguyên du lịch có giá trị:

+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyền, nhiều thác nước, hồ đẹp,...

+ Tài nguyên du lịch văn hoá: Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên, các di tích lịch sử văn hoá, các làng nghề truyền thống,... -

- Kinh tế – xã hội: Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng được trú trọng đầu tư, việc ứng dụng công nghệ số trong quản lí, vận hành du lịch ngày càng tốt

* Hạn chế

- Thiên tai.

- Điều kiện cơ sở hạ tầng, giao thông còn hạn chế.

* Hiện trạng khai thác thế mạnh

- Số lượng khách du lịch ngày càng tăng trong giai đoạn 2010 – 2019. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID – 19, số - lượng khác du lịch giảm. Từ năm 2022, số lượt khách du lịch đã có xu hướng phục hồi.

- Các loại hình du lịch chủ yếu là du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng.

- Một số điểm du lịch nổi bật là Buôn Đôn, Măng Đen,...

- Các trung tâm du lịch của vùng là Đà Lạt, Buôn Ma Thuột.

III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI QUỐC PHÒNG AN NINH

- Tây Nguyên có diện tích rộng, có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế. Phát triển kinh tế, góp phần khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và củng cố quốc phòng an ninh.

- Vùng tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia với diện tích rộng, nên việc phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng các khu vực kinh tế cửa khẩu, tăng cường sự thông thương, hợp tác kinh tế với các nước giúp củng cố quốc phòng an ninh.

- Vùng là nơi cư trú của nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, giàu bản sắc văn hoá và truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm. Phát triển kinh tế – xã hội của vùng là góp phần gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào các dân tộc từ đó cùng cố sức mạnh quốc phòng an ninh.

=> Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Kiến thức trọng tâm Địa lí 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay