Giáo án và PPT Sinh học 12 cánh diều bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel. Thuộc chương trình Sinh học 12 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 12 cánh diều
BÀI 7: DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL
A. KHỞI ĐỘNG
GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Mendel và các quy luật di truyền Mendel
- Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel.
- Thí nghiệm lai một tính trạng và quy luật phân li.
- Thí nghiệm lai hai tính trạng và quy luật phân li độc lập.
Dự kiến sản phẩm:
1. Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Mendel
- Bối cảnh: Sự thừa nhận rộng rãi thuyết di truyền hòa trộn ở châu Âu, một số nhà thực vật tiến hành thí nghiệm lai giống nhưng không rút ra được quy luật di truyền.
- Mendel đã sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm kết hợp với phân tích thống kê kết quả thực nghiệm.
→ Rút ra các quy luật di truyền và được công bố vào năm 1865.
2. Thí nghiệm lai một tính trạng và quy luật phân li
Thí nghiệm lai một tính trạng
- Chọn các dòng đậu hà lan thuần chủng về các tính trạng (màu hoa, vị trí hoa trên cây, chiều cao, màu quả,...
Hoạt động 2: Tìm hiểu lai một tính trạng
- Tương tác giữa các sản phẩm của các gene allele.
- Tương tác giữa các sản phẩm của các gene không allele.
Dự kiến sản phẩm:
1. Tương tác giữa các sản phẩm của các gene allele
Tính trội không hoàn toàn
- Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền tương tác giữa các allele của cùng một gene, trong đó, thể dị hợp có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Ví dụ: xuất hiện kiểu hình trung gian về tính trạng màu ở cây hoa rồng (Pachystachys lutea), hoa mõm sói (Antirrhinum majus),...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Dựa vào đâu Mendel có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở thế hệ F1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở thế hệ F2.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
Câu 2: Đối tượng của di truyền học là gì?
A. Các loài sinh vật.
B. Bản chất và tính quy luật của di truyền và biến dị.
C. Cơ chế và qui luật của di truyền và biến dị.
D. Đậu Hà Lan.
Câu 3: Mệnh đề nào sau đây là không đúng về cơ sở tế bào học của quy luật phân li
A. Hai allele của một gene nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li trong giảm phân dẫn tới mỗi giao từ chỉ mang một allele.
C. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng phân li trong giảm phân dẫn tới mỗi giao từ đồng thời mang hai allele.
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao từ trong thụ tình dẫn tới hình thành tổ hợp cặp allele ở thế hệ con.
Câu 4: Trong các thí nghiệm của Mendel, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.
C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 5: Mệnh đề nào sau đây không phải là giả thuyết của Mendel về sự phân li và kết hợp các nhân tố di truyền trong quy luật phân li?
A. Trong một cơ thể, mỗi nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
B. Nhân tố di truyền phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tỉnh.
C. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền.
D. Tình trạng được biểu hiện ở F1 có thể là tính trạng trội, có thể là tỉnh trạng trung gian
Dự kiến sản phẩm:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | C | B | C | A | D |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các allele đồng trội IA và IB. Allele IO là lặn, không mã hóa kháng nguyên. Sự tương tác giữa các sản phẩm của các allele trong cặp tương đồng quy định nhóm máu thuộc hệ thống ABO (bảng 7.1). Hãy cho biết người cha có kiểu gene như thế nào nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được người con có nhóm máu O và người con có nhóm máu A.
Bảng 7.1. Kiểu gene và kiểu hình nhóm máu theo hệ thống ABO ở người
Kiểu gene | Kháng nguyên trên màng hồng cầu | Kiểu hình |
IAIA, IAIO | A | Nhóm máu A |
IBIB, IBIO | B | Nhóm máu B |
IAIB | A, B | Nhóm máu AB |
IOIO | Không có A, B | Nhóm máu O |
2. HbA là loại hemoglobin phổ biến nhất ở cơ thể người, được cấu tạo từ hai chuỗi polypeptide a và hai chuỗi polypeptide ẞ. Trong đó, hai chuỗi polypeptide a do hai gene cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 16 là HBA1 và HBA2 quy định, chuỗi polypeptide ẞ do gene HBB nằm trên nhiễm sắc thể số 11 quy định. Hãy giải thích kiểu tương tác gene trong sự hình thành hemoglobin hoạt động ở người.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 12 cánh diều