Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án và PPT KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí
Giáo án điện tử KHTN 8 kết nối Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 8 kết nối tri thức

CHƯƠNG I. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

BÀI 3: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV đặt vấn đề:

Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?

GV yêu cầu HS nêu khối lượng của hạt proton, neutron, electron, của nguyên tử carbon, phân tử oxygen,… và suy nghĩ trả lời câu hỏi khởi động.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. Mol

Hoạt động 1. Khái niệm

GV đưa ra câu hỏi: 

  • Số 6,022.1023 được gọi là gì? Viết kí hiệu.

  • Mol là gì? Lấy ví dụ.

Sản phẩm dự kiến:

- Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA 

- Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. 

Ví dụ : 

a) 12 gam carbon có NA nguyên tử C hay 1 mol nguyên tử carbon

b) 254 gam iodine có Nphân tử I2 hay 1 mol phân tử iodine

c) 18 gam nước có NA phân tử H2O hay 1 mol phân tử nước. 

Hoạt động 2. Khối lượng mol

GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi : 

  • Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là gì? 

  • So sánh khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu).

  • Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức nào ?

Sản phẩm dự kiến:

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam. 

- Khối lượng mol (g/mol) của một chất và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về trị số, khác về đơn vị đo.

- Gọi n là số mol chất có trong m gam. Khối lượng mol (M) được tính theo công thức:

M =  (g/mol)

Hoạt động 3. Thể tích mol của chất khí

GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi :

  • Thể tích mol của chất khí là gì ? 

  • Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất có đặc điểm gì ?

  • Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là bao nhiêu ?

Sản phẩm dự kiến:

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi NA phân tử của chất khí đó.

- Thể tích mol của các chất khí bất kì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều bằng nhau. 

- Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), n mol chất khí bất kì đều chiếm thể tích là V = 24,79.n (L). 

 

II. Tỉ khối chất khí

GV yêu cầu học sinh suy nghĩ thực hiện :

  • Viết công thức tỉ khối của khí A đối với khí B. Lấy ví dụ.

  • Viết công thức tỉ khối của khí A đối với không khí.

Sản phẩm dự kiến:

- Tỉ khối của khí A đối với khí B được biểu diễn bằng công thức:

dA/B =

- Ví dụ: 

Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. 

- Tỉ khối của khí A đối với không khí là:

dA/kk =

 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

D. Thể tích ở đktc là 22,4 l

Câu 2: Khối lượng mol của phân tử Fe2O3 là

A. 72 g/mol            

B. 120 g/mol        

C. 160 g/mol 

D. 233 g/mol

Câu 3: Ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của 2,5 mol khí O2 là

A. 22,4 lít

B. 56 lít

C. 5,6 lít

D. 50,4 lít

Câu 4: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B cần?

A. So sánh khối lượng 2 chất khí.

B. So sánh khối lượng mol hai chất khí.

C. So sánh thông qua tính tỉ khối hơi của từng chất khí so với không khí.

D. Cả B và C đúng.

Câu 5: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A. 0,20 mol          

B. 0,25 mol            

C. 0,30 mol         

D. 0,35 mol

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: C

Câu 2: C

Câu 3: B

Câu 4: D

Câu 5: B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Tính khối lượng mol của khí A.

Câu 2: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo."

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 8 kết nối tri thức

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 8 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hóa học 8 kết nối tri thức

Giáo án hóa học 8 kết nối tri thức đủ cả năm
Giáo án điện tử hoá học 8 kết nối tri thức

Đề thi hóa học 8 kết nối tri thức
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 kết nối tri thức
File word đáp án hoá học 8 kết nối tri thức

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY HÓA HỌC 8 CÁNH DIỀU

Giáo án hóa học 8 cánh diều
Giáo án powerpoint hóa học 8 cánh diều

Giáo án hóa học 8 cánh diều đủ cả năm
Giáo án điện tử hoá học 8 cánh diều

Đề thi hóa học 8 cánh diều
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 8 cánh diều
File word đáp án hoá học 8 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Chat hỗ trợ
Chat ngay