Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Thực hành tiếng Việt (1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 7: Thực hành tiếng Việt (1) . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức

BÀI 7: HỒN THƠ MUÔN ĐIỆU

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: NGHĨA CỦA TỪ VÀ BIỆN PHÁP TU TỪ

(20 câu)

I. NHẬN BIẾT (08 CÂU)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

“Mưa hoa rụng, mưa hoa xuân rụng.

Mưa xuống lầu, mưa xuống thềm lan,

Mưa rơi ngoài nẻo dặm ngàn,

Nước non rả rích giọng đàn mưa xuân.

Lầu mưa xuống, thềm lan mưa xuống,

Cùng nước non mưa rụng hoa xuân.

Mưa rơi ngoài nội trên ngàn,

Nghe trong ý khách giọt đàn mưa rơi.

Đầm mưa xuống, nẻo đồi mưa xuống.

Bóng dương tà … rụng bóng tà dương,

Hoa xuân rơi với bóng dương.

Mưa trong ý khách mưa cùng nước non.”

(Tiếng đàn mưa – Bích Khê)

Câu 1: Từ “thềm lan” trong câu thơ “Mưa xuống lầu, mưa xuống thềm lan” có nghĩa là gì?

A. Thềm hoa lan.

B. Nơi có nhiều hoa lan rụng.

C. Nơi có khung cảnh thơ mộng.

D. Thềm trước nhà gỗ.

Câu 2: Từ láy “rả rích” trong câu thơ “Nước non rả rich giọng đàn mưa xuân” có nghĩa là gì?

A. Âm thanh to, vang dội.

B. Âm thanh vừa đủ, mang cảm giác dễ chịu.

C. Âm thanh lặp đi lặp lại đều đều và kéo dài.

D. Âm thanh to, đều và kéo dài

Câu 3: Từ “nội” trong câu thơ “Mưa rơi ngoài nội trên ngàn” có nghĩa là gì?

A. Cánh đồng lúa.

B. Cánh đồng.

C. Bên trong.

D. Bên ngoài.

Câu 4: Từ “bóng dương tà” trong câu thơ “Bóng dương tà … rụng bóng tà dương” có nghĩa là gì?

A. Bóng mặt trời lúc sắp lặn.

B. Hình ảnh mặt trời lúc hoành hôn.

C. Hình ảnh mặt trời lúc bình minh.

D. Hình ảnh mặt trời lúc trời sắp đổ mưa.

Câu 5: Trong khổ thơ 1 tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào?

A. Nhân hóa. B. So sánh. C. Ẩn dụ. B. Điệp từ, điệp ngữ.

Câu 6: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn sau?

"Cánh đồng lúa như một tấm thảm vàng óng ả."

A. So sánh. B. Ẩn dụ. C. Nhân hóa. D. Hoán dụ.

Câu 7: Đâu không phải là đáp án đúng khi nói về ác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ sau?

"Bóng mẹ hiền như vầng trăng sáng

Soi bước đường con qua những gian nan."

A. Nhấn mạnh hình ảnh bóng mẹ hiền.

B. Gợi tả vẻ đẹp dịu dàng, ấm áp của mẹ.

C. Thể hiện tình cảm yêu thương, kính trọng của con dành cho mẹ.

D. Mang tới cho người đọc cảm giác hân hoan, vui sướng khi nhớ lại kỉ niệm với mẹ.

Câu 8: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Bác Dương thôi đã thôi rồi”

A. Ẩn dụ. B. Nói quá. C. Nói giảm, nói tránh. D. Hoán dụ.

II. THÔNG HIỂU (06 CÂU)

Câu 1: Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ?”

A. Mặt mũi. B. Nhăn nhó. C. Bà già. D. Đau khổ.

Câu 2: Trong câu “Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em.” Có mấy từ láy?

A. 1 từ. B. 2 từ. C. 3 từ. D. 4 từ.

Câu 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:

A. Lá cây đã già.

B. Lá cây còn non.

C. Da người.

D. Trời.

Câu 4: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Cái nết đánh chết cái đẹp”

A. Nói quá. B. Ẩn dụ. C. Nói giảm, nói tránh. D. Hoán dụ.

Câu 5: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai đi đâu đấy hỡi ai – Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm”

A. Ẩn dụ. B. Nói quá. C. Nói giảm, nói tránh. D. Hoán dụ.

Câu 6: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai làm cho bướm lìa hoa – Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng”

A. Ẩn dụ. B. Nói quá. C. Nói giảm, nói tránh.  D. Hoán dụ.

III. VẬN DỤNG (04 CÂU)

Câu 1: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau là: “Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn”

A. Nhằm khẳng định sức mạnh của đoàn kết.

B. Khẳng định sức mạnh của sự đồng thuận, đồng lòng của vợ chồng trong cuộc sống.

C. Nhằm đề cao giá trị của tình cảm.

D. Nhằm thể hiện tình yêu thương thủy chung của vợ chồng.

Câu 2: Tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau là: “Cái nết đánh chết cái đẹp”

A. Coi trọng phẩm chất đức hạnh con người hơn hình thức bề ngoài.

B. Đề cao cái đẹp về hình thức, hơn cái đẹp về phẩm chất.

C. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình, hình thức bên ngoài.

C. Khẳng định giá trị của cái đẹp và cái nết, bao giờ cái đạp cũng hơn cái nết.

Câu 3: Khi giải thích nghĩa của từ trung niên: người đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa già, được giải thích theo cách nào?

A. Dùng từ trái nghĩa với từ được giải thích.

B. Dùng từ đồng nghĩa với từ được giải thích.

C. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

D. Miêu tả hành động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

Câu 4: Từ “sách” nghĩa là gì?

A. Là tập hợp một số lượng nhất định những tờ giấy có chữ in, đóng gộp lại thành quyển.

B. Là nơi để học sinh ghi chép thông tin.

C. Là dụng cụ tạo thành mực cho học sinh viết chữ.

D. Là dụng cụ dùng dọc giấy.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?

A. Đều phóng đại hay khoa trường một sự việc.

B. Đều không đi thẳng vào vấn đề mà là giảm đi tiêu cực.

C. Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng.

D. Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra.

Câu 2: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?

A. Hiểu biết. B. Tri thức. C. Nhìn thấy. D. Hiểu.

=> Giáo án Ngữ văn 9 Kết nối bài 7: Thực hành tiếng Việt (1)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay