Giáo án và PPT Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 22: Sinh sản ở động vật. Thuộc chương trình Sinh học 11 cánh diều. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)
Giáo án điện tử Sinh học 11 cánh diều Bài 22: Sinh sản ở động vật (P1)

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 cánh diều

BÀI 22. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số trứng hoặc số con được sinh ra ở những loài này không?

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về sinh sản vô tính

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày các hình thức sinh sinh sản vô tính ở động vật. Nêu ví dụ.

Sản phẩm dự kiến:

- Phân đôi: từ cá thể mới ban đầu, tách đôi cơ thể tạo thành hai cá thể mới.

Ví dụ: hải quỳ, giun dẹp…

- Nảy chồi: Chồi từ cơ thể mẹ tách ra tạo thành cá thể mới.

Ví dụ: Bọt biển, Ruột khoang (thủy tức…)...

- Phân mảnh: Các mảnh nhỏ của cơ thể phát triển thành cá thể mới.

Ví dụ: Sao biển, giun dẹp…

- Trinh sản: Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.

Ví dụ: ong, rệp kiến, cá mập đầu búa…

Hoạt động 2. Tìm hiểu về sinh sản hữu tính

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Nêu ví dụ. Em hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính.

Sản phẩm dự kiến:

1. Các hình thức sinh sản hữu tính

a) Hình thức thụ tinh

- Thụ tinh ngoài: trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái.

Ví dụ: cá, ếch… 

- Thụ tinh trong: trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái.

Ví dụ: người, chó, sư tử…

b) Hình thức sinh (đẻ): 

- Đẻ trứng: phôi phát triển nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng.

Ví dụ: ong, cá, gà, thú mỏ vịt…

- Đẻ trứng thai: sau thụ tinh, phôi phát triển thành con ở trong trứng nước khi được mẹ đẻ ra ngoài.

Ví dụ: cá kiếm, cá đuối…

- Đẻ con: phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ.

Ví dụ: nai, sư tử, mèo…

2. Quá trình sinh sản hữu tính

a) Hình thành tinh trùng và trứng

- Buồng trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Thông qua quá trình nguyên và giảm phân, trứng và phân tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).

b) Thụ tinh tạo hợp tử

- Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).

c) Phát triển phôi thai

- Hợp tử phân chia tạo thành phôi. Ở những loài đẻ con, phôi phát triển thành thai.

d) Đẻ

- Khi đủ thời gian phát triển, Ở trứng hoặc thai sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ.

Hoạt động 3. Tìm hiểu về điều hòa sinh sản

HS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các cơ chế điều hòa sinh sản. 

Sản phẩm dự kiến:

1. Cơ chế điều hòa sinh sản

a) Tác động của hệ thần kinh và hormone

- Hormone GnRH (do vùng dưới đồi tiết ra) kích thích tuyến yên tiết FSH và LH → tác động lên tuyến sinh dục: kích thích quá trình sản sinh tinh trùng (ở tinh hoàn cá thể đực) và quá trình chín và rụng trứng (ở buồng trứng của cá thể cái).

- Các hormone được tiết ra bởi tinh hoàn (testosterone, inhibin), buồng trứng (estrogen), thể vàng (estrogen và progesterone) có mối liên hệ ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi.

b) Tác động của yếu tố môi trường

- Pheromone, chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, các chất kích thích,... ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật do làm biến đổi quá trình trao đổi chất hoặc tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết.

2. Điều khiển sinh sản ở động vật

Trong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số trứng, số con và giới tính của vật nuôi:

- Thụ tinh nhân tạo giúp làm tăng hiệu quả thụ tinh.

BÀI 22. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬTHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số trứng hoặc số con được sinh ra ở những loài này không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về sinh sản vô tínhGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày các hình thức sinh sinh sản vô tính ở động vật. Nêu ví dụ.Sản phẩm dự kiến:- Phân đôi: từ cá thể mới ban đầu, tách đôi cơ thể tạo thành hai cá thể mới.Ví dụ: hải quỳ, giun dẹp…- Nảy chồi: Chồi từ cơ thể mẹ tách ra tạo thành cá thể mới.Ví dụ: Bọt biển, Ruột khoang (thủy tức…)...- Phân mảnh: Các mảnh nhỏ của cơ thể phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: Sao biển, giun dẹp…- Trinh sản: Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: ong, rệp kiến, cá mập đầu búa…Hoạt động 2. Tìm hiểu về sinh sản hữu tínhHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Nêu ví dụ. Em hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính.Sản phẩm dự kiến:1. Các hình thức sinh sản hữu tínha) Hình thức thụ tinh- Thụ tinh ngoài: trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái.Ví dụ: cá, ếch… - Thụ tinh trong: trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái.Ví dụ: người, chó, sư tử…b) Hình thức sinh (đẻ): - Đẻ trứng: phôi phát triển nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng.Ví dụ: ong, cá, gà, thú mỏ vịt…- Đẻ trứng thai: sau thụ tinh, phôi phát triển thành con ở trong trứng nước khi được mẹ đẻ ra ngoài.Ví dụ: cá kiếm, cá đuối…- Đẻ con: phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ.Ví dụ: nai, sư tử, mèo…2. Quá trình sinh sản hữu tínha) Hình thành tinh trùng và trứng- Buồng trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Thông qua quá trình nguyên và giảm phân, trứng và phân tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).b) Thụ tinh tạo hợp tử- Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).c) Phát triển phôi thai- Hợp tử phân chia tạo thành phôi. Ở những loài đẻ con, phôi phát triển thành thai.d) Đẻ- Khi đủ thời gian phát triển, Ở trứng hoặc thai sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ.Hoạt động 3. Tìm hiểu về điều hòa sinh sảnHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các cơ chế điều hòa sinh sản. Sản phẩm dự kiến:1. Cơ chế điều hòa sinh sảna) Tác động của hệ thần kinh và hormone- Hormone GnRH (do vùng dưới đồi tiết ra) kích thích tuyến yên tiết FSH và LH → tác động lên tuyến sinh dục: kích thích quá trình sản sinh tinh trùng (ở tinh hoàn cá thể đực) và quá trình chín và rụng trứng (ở buồng trứng của cá thể cái).- Các hormone được tiết ra bởi tinh hoàn (testosterone, inhibin), buồng trứng (estrogen), thể vàng (estrogen và progesterone) có mối liên hệ ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi.b) Tác động của yếu tố môi trường- Pheromone, chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, các chất kích thích,... ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật do làm biến đổi quá trình trao đổi chất hoặc tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết.2. Điều khiển sinh sản ở động vậtTrong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số trứng, số con và giới tính của vật nuôi:- Thụ tinh nhân tạo giúp làm tăng hiệu quả thụ tinh.Thụ tinh nhân tạo có hiệu quả hơn nhiều so với giao phối tự nhiên- Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để làm tăng sản sinh tinh trùng, kích thích trứng chín, rụng nhiều trứng cùng một lúc hoặc tăng hiệu quả thụ thai.Thuốc kích dục tố hCG- Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ theo chu kì sinh sản của con vật.Chiếu sáng cho gà để kích thích đẻ trứng- Xử lí nhiệt độ hoặc chọn lọc tinh trùng để điều khiển giới tính con vật.Xử lí nhiệt độ cao để sản xuất cá rô phi đơn tính- Thụ  tinh trong ống nghiệm và nuôi cấy phôi: Trứng và tinh trùng được cho kết hợp với nhau trong ống nghiệm, phôi được nuôi đến một giai đoạn phát triển rồi cấy vào trong con cái. Thụ tinh trong ống nghiệm ở bò3. Điều hòa sinh sản ở người- Sinh đẻ có kế hoạch là việc thực hiện các biện pháp nhằm kiểm soát số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.- Sử dụng biện pháp tránh thai giúp sinh đẻ chủ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.- Một số biện pháp tránh thai:+ Ức chế quá trình chín và rụng trứng+ Ngăn cản tinh trùng gặp trứng+ Ngăn cản sự làm tổ của phôi trong tử cung- Kĩ thuật hỗ trợ sinh sản là liệu pháp điều trị vô sinh hoặc hiếm muộn: kĩ thuật thu nhận giao tử, chuẩn bị giao tử, hỗ trợ thụ tinh, nuôi phôi và cấy chuyền phôi.- Kĩ thuật bảo quản phôi và các giao tử.- Kĩ thuật thường được sử dụng là: Kĩ thuật IUI (bơm tinh trùng vào tử cung), Kĩ thuật IVF (thụ tinh trong ống nghiệm), Kĩ thuật ICSI (bơm tinh trùng vào bào tương trứng).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Dị ghép là trường hợpA. lấy mô từ chỗ này cấy vào chỗ khác trên cùng một cơ thể.B. ghép mô từ người này sang người khác không cùng huyết thống.C. ghép mô từ người anh chị em song sinh cùng trứngD. cấy mô nhân tạo vào cơ thể sống.Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính?A. Nuôi cấy mô trong môi trường nhân tạo.B. Ghép cơ quan từ người này sang người khác.C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.D. Nhân bản vô tính ở động vật.Câu 3: Ghép tủy giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể anh em sinh đôi cùng trứng.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máu.D. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 4: Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể khác nhau.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máuD. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 5: Phân mảnh là hình thức sinh sản có ở:A. trùng roi và bọt biển.B. bọt biển và giun dẹp.C. a míp và trùng đế giày.D. a míp và trùng roiSản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - DCâu 5 - B HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Thụ tinh nhân tạo có hiệu quả hơn nhiều so với giao phối tự nhiên

- Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để làm tăng sản sinh tinh trùng, kích thích trứng chín, rụng nhiều trứng cùng một lúc hoặc tăng hiệu quả thụ thai.

BÀI 22. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬTHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số trứng hoặc số con được sinh ra ở những loài này không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về sinh sản vô tínhGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày các hình thức sinh sinh sản vô tính ở động vật. Nêu ví dụ.Sản phẩm dự kiến:- Phân đôi: từ cá thể mới ban đầu, tách đôi cơ thể tạo thành hai cá thể mới.Ví dụ: hải quỳ, giun dẹp…- Nảy chồi: Chồi từ cơ thể mẹ tách ra tạo thành cá thể mới.Ví dụ: Bọt biển, Ruột khoang (thủy tức…)...- Phân mảnh: Các mảnh nhỏ của cơ thể phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: Sao biển, giun dẹp…- Trinh sản: Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: ong, rệp kiến, cá mập đầu búa…Hoạt động 2. Tìm hiểu về sinh sản hữu tínhHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Nêu ví dụ. Em hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính.Sản phẩm dự kiến:1. Các hình thức sinh sản hữu tínha) Hình thức thụ tinh- Thụ tinh ngoài: trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái.Ví dụ: cá, ếch… - Thụ tinh trong: trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái.Ví dụ: người, chó, sư tử…b) Hình thức sinh (đẻ): - Đẻ trứng: phôi phát triển nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng.Ví dụ: ong, cá, gà, thú mỏ vịt…- Đẻ trứng thai: sau thụ tinh, phôi phát triển thành con ở trong trứng nước khi được mẹ đẻ ra ngoài.Ví dụ: cá kiếm, cá đuối…- Đẻ con: phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ.Ví dụ: nai, sư tử, mèo…2. Quá trình sinh sản hữu tínha) Hình thành tinh trùng và trứng- Buồng trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Thông qua quá trình nguyên và giảm phân, trứng và phân tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).b) Thụ tinh tạo hợp tử- Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).c) Phát triển phôi thai- Hợp tử phân chia tạo thành phôi. Ở những loài đẻ con, phôi phát triển thành thai.d) Đẻ- Khi đủ thời gian phát triển, Ở trứng hoặc thai sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ.Hoạt động 3. Tìm hiểu về điều hòa sinh sảnHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các cơ chế điều hòa sinh sản. Sản phẩm dự kiến:1. Cơ chế điều hòa sinh sảna) Tác động của hệ thần kinh và hormone- Hormone GnRH (do vùng dưới đồi tiết ra) kích thích tuyến yên tiết FSH và LH → tác động lên tuyến sinh dục: kích thích quá trình sản sinh tinh trùng (ở tinh hoàn cá thể đực) và quá trình chín và rụng trứng (ở buồng trứng của cá thể cái).- Các hormone được tiết ra bởi tinh hoàn (testosterone, inhibin), buồng trứng (estrogen), thể vàng (estrogen và progesterone) có mối liên hệ ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi.b) Tác động của yếu tố môi trường- Pheromone, chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, các chất kích thích,... ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật do làm biến đổi quá trình trao đổi chất hoặc tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết.2. Điều khiển sinh sản ở động vậtTrong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số trứng, số con và giới tính của vật nuôi:- Thụ tinh nhân tạo giúp làm tăng hiệu quả thụ tinh.Thụ tinh nhân tạo có hiệu quả hơn nhiều so với giao phối tự nhiên- Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để làm tăng sản sinh tinh trùng, kích thích trứng chín, rụng nhiều trứng cùng một lúc hoặc tăng hiệu quả thụ thai.Thuốc kích dục tố hCG- Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ theo chu kì sinh sản của con vật.Chiếu sáng cho gà để kích thích đẻ trứng- Xử lí nhiệt độ hoặc chọn lọc tinh trùng để điều khiển giới tính con vật.Xử lí nhiệt độ cao để sản xuất cá rô phi đơn tính- Thụ  tinh trong ống nghiệm và nuôi cấy phôi: Trứng và tinh trùng được cho kết hợp với nhau trong ống nghiệm, phôi được nuôi đến một giai đoạn phát triển rồi cấy vào trong con cái. Thụ tinh trong ống nghiệm ở bò3. Điều hòa sinh sản ở người- Sinh đẻ có kế hoạch là việc thực hiện các biện pháp nhằm kiểm soát số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.- Sử dụng biện pháp tránh thai giúp sinh đẻ chủ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.- Một số biện pháp tránh thai:+ Ức chế quá trình chín và rụng trứng+ Ngăn cản tinh trùng gặp trứng+ Ngăn cản sự làm tổ của phôi trong tử cung- Kĩ thuật hỗ trợ sinh sản là liệu pháp điều trị vô sinh hoặc hiếm muộn: kĩ thuật thu nhận giao tử, chuẩn bị giao tử, hỗ trợ thụ tinh, nuôi phôi và cấy chuyền phôi.- Kĩ thuật bảo quản phôi và các giao tử.- Kĩ thuật thường được sử dụng là: Kĩ thuật IUI (bơm tinh trùng vào tử cung), Kĩ thuật IVF (thụ tinh trong ống nghiệm), Kĩ thuật ICSI (bơm tinh trùng vào bào tương trứng).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Dị ghép là trường hợpA. lấy mô từ chỗ này cấy vào chỗ khác trên cùng một cơ thể.B. ghép mô từ người này sang người khác không cùng huyết thống.C. ghép mô từ người anh chị em song sinh cùng trứngD. cấy mô nhân tạo vào cơ thể sống.Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính?A. Nuôi cấy mô trong môi trường nhân tạo.B. Ghép cơ quan từ người này sang người khác.C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.D. Nhân bản vô tính ở động vật.Câu 3: Ghép tủy giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể anh em sinh đôi cùng trứng.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máu.D. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 4: Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể khác nhau.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máuD. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 5: Phân mảnh là hình thức sinh sản có ở:A. trùng roi và bọt biển.B. bọt biển và giun dẹp.C. a míp và trùng đế giày.D. a míp và trùng roiSản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - DCâu 5 - B HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Thuốc kích dục tố hCG

- Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ theo chu kì sinh sản của con vật.

BÀI 22. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬTHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số trứng hoặc số con được sinh ra ở những loài này không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về sinh sản vô tínhGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày các hình thức sinh sinh sản vô tính ở động vật. Nêu ví dụ.Sản phẩm dự kiến:- Phân đôi: từ cá thể mới ban đầu, tách đôi cơ thể tạo thành hai cá thể mới.Ví dụ: hải quỳ, giun dẹp…- Nảy chồi: Chồi từ cơ thể mẹ tách ra tạo thành cá thể mới.Ví dụ: Bọt biển, Ruột khoang (thủy tức…)...- Phân mảnh: Các mảnh nhỏ của cơ thể phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: Sao biển, giun dẹp…- Trinh sản: Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: ong, rệp kiến, cá mập đầu búa…Hoạt động 2. Tìm hiểu về sinh sản hữu tínhHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Nêu ví dụ. Em hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính.Sản phẩm dự kiến:1. Các hình thức sinh sản hữu tínha) Hình thức thụ tinh- Thụ tinh ngoài: trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái.Ví dụ: cá, ếch… - Thụ tinh trong: trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái.Ví dụ: người, chó, sư tử…b) Hình thức sinh (đẻ): - Đẻ trứng: phôi phát triển nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng.Ví dụ: ong, cá, gà, thú mỏ vịt…- Đẻ trứng thai: sau thụ tinh, phôi phát triển thành con ở trong trứng nước khi được mẹ đẻ ra ngoài.Ví dụ: cá kiếm, cá đuối…- Đẻ con: phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ.Ví dụ: nai, sư tử, mèo…2. Quá trình sinh sản hữu tínha) Hình thành tinh trùng và trứng- Buồng trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Thông qua quá trình nguyên và giảm phân, trứng và phân tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).b) Thụ tinh tạo hợp tử- Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).c) Phát triển phôi thai- Hợp tử phân chia tạo thành phôi. Ở những loài đẻ con, phôi phát triển thành thai.d) Đẻ- Khi đủ thời gian phát triển, Ở trứng hoặc thai sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ.Hoạt động 3. Tìm hiểu về điều hòa sinh sảnHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các cơ chế điều hòa sinh sản. Sản phẩm dự kiến:1. Cơ chế điều hòa sinh sảna) Tác động của hệ thần kinh và hormone- Hormone GnRH (do vùng dưới đồi tiết ra) kích thích tuyến yên tiết FSH và LH → tác động lên tuyến sinh dục: kích thích quá trình sản sinh tinh trùng (ở tinh hoàn cá thể đực) và quá trình chín và rụng trứng (ở buồng trứng của cá thể cái).- Các hormone được tiết ra bởi tinh hoàn (testosterone, inhibin), buồng trứng (estrogen), thể vàng (estrogen và progesterone) có mối liên hệ ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi.b) Tác động của yếu tố môi trường- Pheromone, chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, các chất kích thích,... ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật do làm biến đổi quá trình trao đổi chất hoặc tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết.2. Điều khiển sinh sản ở động vậtTrong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số trứng, số con và giới tính của vật nuôi:- Thụ tinh nhân tạo giúp làm tăng hiệu quả thụ tinh.Thụ tinh nhân tạo có hiệu quả hơn nhiều so với giao phối tự nhiên- Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để làm tăng sản sinh tinh trùng, kích thích trứng chín, rụng nhiều trứng cùng một lúc hoặc tăng hiệu quả thụ thai.Thuốc kích dục tố hCG- Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ theo chu kì sinh sản của con vật.Chiếu sáng cho gà để kích thích đẻ trứng- Xử lí nhiệt độ hoặc chọn lọc tinh trùng để điều khiển giới tính con vật.Xử lí nhiệt độ cao để sản xuất cá rô phi đơn tính- Thụ  tinh trong ống nghiệm và nuôi cấy phôi: Trứng và tinh trùng được cho kết hợp với nhau trong ống nghiệm, phôi được nuôi đến một giai đoạn phát triển rồi cấy vào trong con cái. Thụ tinh trong ống nghiệm ở bò3. Điều hòa sinh sản ở người- Sinh đẻ có kế hoạch là việc thực hiện các biện pháp nhằm kiểm soát số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.- Sử dụng biện pháp tránh thai giúp sinh đẻ chủ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.- Một số biện pháp tránh thai:+ Ức chế quá trình chín và rụng trứng+ Ngăn cản tinh trùng gặp trứng+ Ngăn cản sự làm tổ của phôi trong tử cung- Kĩ thuật hỗ trợ sinh sản là liệu pháp điều trị vô sinh hoặc hiếm muộn: kĩ thuật thu nhận giao tử, chuẩn bị giao tử, hỗ trợ thụ tinh, nuôi phôi và cấy chuyền phôi.- Kĩ thuật bảo quản phôi và các giao tử.- Kĩ thuật thường được sử dụng là: Kĩ thuật IUI (bơm tinh trùng vào tử cung), Kĩ thuật IVF (thụ tinh trong ống nghiệm), Kĩ thuật ICSI (bơm tinh trùng vào bào tương trứng).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Dị ghép là trường hợpA. lấy mô từ chỗ này cấy vào chỗ khác trên cùng một cơ thể.B. ghép mô từ người này sang người khác không cùng huyết thống.C. ghép mô từ người anh chị em song sinh cùng trứngD. cấy mô nhân tạo vào cơ thể sống.Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính?A. Nuôi cấy mô trong môi trường nhân tạo.B. Ghép cơ quan từ người này sang người khác.C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.D. Nhân bản vô tính ở động vật.Câu 3: Ghép tủy giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể anh em sinh đôi cùng trứng.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máu.D. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 4: Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể khác nhau.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máuD. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 5: Phân mảnh là hình thức sinh sản có ở:A. trùng roi và bọt biển.B. bọt biển và giun dẹp.C. a míp và trùng đế giày.D. a míp và trùng roiSản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - DCâu 5 - B HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Chiếu sáng cho gà để kích thích đẻ trứng

- Xử lí nhiệt độ hoặc chọn lọc tinh trùng để điều khiển giới tính con vật.

BÀI 22. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬTHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số trứng hoặc số con được sinh ra ở những loài này không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về sinh sản vô tínhGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày các hình thức sinh sinh sản vô tính ở động vật. Nêu ví dụ.Sản phẩm dự kiến:- Phân đôi: từ cá thể mới ban đầu, tách đôi cơ thể tạo thành hai cá thể mới.Ví dụ: hải quỳ, giun dẹp…- Nảy chồi: Chồi từ cơ thể mẹ tách ra tạo thành cá thể mới.Ví dụ: Bọt biển, Ruột khoang (thủy tức…)...- Phân mảnh: Các mảnh nhỏ của cơ thể phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: Sao biển, giun dẹp…- Trinh sản: Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: ong, rệp kiến, cá mập đầu búa…Hoạt động 2. Tìm hiểu về sinh sản hữu tínhHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Nêu ví dụ. Em hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính.Sản phẩm dự kiến:1. Các hình thức sinh sản hữu tínha) Hình thức thụ tinh- Thụ tinh ngoài: trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái.Ví dụ: cá, ếch… - Thụ tinh trong: trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái.Ví dụ: người, chó, sư tử…b) Hình thức sinh (đẻ): - Đẻ trứng: phôi phát triển nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng.Ví dụ: ong, cá, gà, thú mỏ vịt…- Đẻ trứng thai: sau thụ tinh, phôi phát triển thành con ở trong trứng nước khi được mẹ đẻ ra ngoài.Ví dụ: cá kiếm, cá đuối…- Đẻ con: phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ.Ví dụ: nai, sư tử, mèo…2. Quá trình sinh sản hữu tínha) Hình thành tinh trùng và trứng- Buồng trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Thông qua quá trình nguyên và giảm phân, trứng và phân tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).b) Thụ tinh tạo hợp tử- Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).c) Phát triển phôi thai- Hợp tử phân chia tạo thành phôi. Ở những loài đẻ con, phôi phát triển thành thai.d) Đẻ- Khi đủ thời gian phát triển, Ở trứng hoặc thai sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ.Hoạt động 3. Tìm hiểu về điều hòa sinh sảnHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các cơ chế điều hòa sinh sản. Sản phẩm dự kiến:1. Cơ chế điều hòa sinh sảna) Tác động của hệ thần kinh và hormone- Hormone GnRH (do vùng dưới đồi tiết ra) kích thích tuyến yên tiết FSH và LH → tác động lên tuyến sinh dục: kích thích quá trình sản sinh tinh trùng (ở tinh hoàn cá thể đực) và quá trình chín và rụng trứng (ở buồng trứng của cá thể cái).- Các hormone được tiết ra bởi tinh hoàn (testosterone, inhibin), buồng trứng (estrogen), thể vàng (estrogen và progesterone) có mối liên hệ ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi.b) Tác động của yếu tố môi trường- Pheromone, chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, các chất kích thích,... ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật do làm biến đổi quá trình trao đổi chất hoặc tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết.2. Điều khiển sinh sản ở động vậtTrong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số trứng, số con và giới tính của vật nuôi:- Thụ tinh nhân tạo giúp làm tăng hiệu quả thụ tinh.Thụ tinh nhân tạo có hiệu quả hơn nhiều so với giao phối tự nhiên- Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để làm tăng sản sinh tinh trùng, kích thích trứng chín, rụng nhiều trứng cùng một lúc hoặc tăng hiệu quả thụ thai.Thuốc kích dục tố hCG- Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ theo chu kì sinh sản của con vật.Chiếu sáng cho gà để kích thích đẻ trứng- Xử lí nhiệt độ hoặc chọn lọc tinh trùng để điều khiển giới tính con vật.Xử lí nhiệt độ cao để sản xuất cá rô phi đơn tính- Thụ  tinh trong ống nghiệm và nuôi cấy phôi: Trứng và tinh trùng được cho kết hợp với nhau trong ống nghiệm, phôi được nuôi đến một giai đoạn phát triển rồi cấy vào trong con cái. Thụ tinh trong ống nghiệm ở bò3. Điều hòa sinh sản ở người- Sinh đẻ có kế hoạch là việc thực hiện các biện pháp nhằm kiểm soát số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.- Sử dụng biện pháp tránh thai giúp sinh đẻ chủ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.- Một số biện pháp tránh thai:+ Ức chế quá trình chín và rụng trứng+ Ngăn cản tinh trùng gặp trứng+ Ngăn cản sự làm tổ của phôi trong tử cung- Kĩ thuật hỗ trợ sinh sản là liệu pháp điều trị vô sinh hoặc hiếm muộn: kĩ thuật thu nhận giao tử, chuẩn bị giao tử, hỗ trợ thụ tinh, nuôi phôi và cấy chuyền phôi.- Kĩ thuật bảo quản phôi và các giao tử.- Kĩ thuật thường được sử dụng là: Kĩ thuật IUI (bơm tinh trùng vào tử cung), Kĩ thuật IVF (thụ tinh trong ống nghiệm), Kĩ thuật ICSI (bơm tinh trùng vào bào tương trứng).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Dị ghép là trường hợpA. lấy mô từ chỗ này cấy vào chỗ khác trên cùng một cơ thể.B. ghép mô từ người này sang người khác không cùng huyết thống.C. ghép mô từ người anh chị em song sinh cùng trứngD. cấy mô nhân tạo vào cơ thể sống.Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính?A. Nuôi cấy mô trong môi trường nhân tạo.B. Ghép cơ quan từ người này sang người khác.C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.D. Nhân bản vô tính ở động vật.Câu 3: Ghép tủy giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể anh em sinh đôi cùng trứng.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máu.D. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 4: Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể khác nhau.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máuD. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 5: Phân mảnh là hình thức sinh sản có ở:A. trùng roi và bọt biển.B. bọt biển và giun dẹp.C. a míp và trùng đế giày.D. a míp và trùng roiSản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - DCâu 5 - B HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Xử lí nhiệt độ cao để sản xuất cá rô phi đơn tính

- Thụ  tinh trong ống nghiệm và nuôi cấy phôi: Trứng và tinh trùng được cho kết hợp với nhau trong ống nghiệm, phôi được nuôi đến một giai đoạn phát triển rồi cấy vào trong con cái. 

BÀI 22. SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬTHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Quá trình sinh sản của ong, cá chép, gà và thỏ có gì khác nhau? Trong những loài này, loài nào sinh sản theo mùa? Con người có thể điều khiển số trứng hoặc số con được sinh ra ở những loài này không?HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1. Tìm hiểu về sinh sản vô tínhGV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Em hãy trình bày các hình thức sinh sinh sản vô tính ở động vật. Nêu ví dụ.Sản phẩm dự kiến:- Phân đôi: từ cá thể mới ban đầu, tách đôi cơ thể tạo thành hai cá thể mới.Ví dụ: hải quỳ, giun dẹp…- Nảy chồi: Chồi từ cơ thể mẹ tách ra tạo thành cá thể mới.Ví dụ: Bọt biển, Ruột khoang (thủy tức…)...- Phân mảnh: Các mảnh nhỏ của cơ thể phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: Sao biển, giun dẹp…- Trinh sản: Trứng không được thụ tinh phát triển thành cá thể mới.Ví dụ: ong, rệp kiến, cá mập đầu búa…Hoạt động 2. Tìm hiểu về sinh sản hữu tínhHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Nêu ví dụ. Em hãy trình bày quá trình sinh sản hữu tính.Sản phẩm dự kiến:1. Các hình thức sinh sản hữu tínha) Hình thức thụ tinh- Thụ tinh ngoài: trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái.Ví dụ: cá, ếch… - Thụ tinh trong: trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái.Ví dụ: người, chó, sư tử…b) Hình thức sinh (đẻ): - Đẻ trứng: phôi phát triển nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng.Ví dụ: ong, cá, gà, thú mỏ vịt…- Đẻ trứng thai: sau thụ tinh, phôi phát triển thành con ở trong trứng nước khi được mẹ đẻ ra ngoài.Ví dụ: cá kiếm, cá đuối…- Đẻ con: phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể mẹ.Ví dụ: nai, sư tử, mèo…2. Quá trình sinh sản hữu tínha) Hình thành tinh trùng và trứng- Buồng trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Thông qua quá trình nguyên và giảm phân, trứng và phân tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).b) Thụ tinh tạo hợp tử- Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n).c) Phát triển phôi thai- Hợp tử phân chia tạo thành phôi. Ở những loài đẻ con, phôi phát triển thành thai.d) Đẻ- Khi đủ thời gian phát triển, Ở trứng hoặc thai sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ.Hoạt động 3. Tìm hiểu về điều hòa sinh sảnHS thảo luận trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày các cơ chế điều hòa sinh sản. Sản phẩm dự kiến:1. Cơ chế điều hòa sinh sảna) Tác động của hệ thần kinh và hormone- Hormone GnRH (do vùng dưới đồi tiết ra) kích thích tuyến yên tiết FSH và LH → tác động lên tuyến sinh dục: kích thích quá trình sản sinh tinh trùng (ở tinh hoàn cá thể đực) và quá trình chín và rụng trứng (ở buồng trứng của cá thể cái).- Các hormone được tiết ra bởi tinh hoàn (testosterone, inhibin), buồng trứng (estrogen), thể vàng (estrogen và progesterone) có mối liên hệ ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi.b) Tác động của yếu tố môi trường- Pheromone, chế độ dinh dưỡng, ánh sáng, nhiệt độ, các chất kích thích,... ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng ở động vật do làm biến đổi quá trình trao đổi chất hoặc tác động lên hệ thần kinh và hệ nội tiết.2. Điều khiển sinh sản ở động vậtTrong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hòa sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số trứng, số con và giới tính của vật nuôi:- Thụ tinh nhân tạo giúp làm tăng hiệu quả thụ tinh.Thụ tinh nhân tạo có hiệu quả hơn nhiều so với giao phối tự nhiên- Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để làm tăng sản sinh tinh trùng, kích thích trứng chín, rụng nhiều trứng cùng một lúc hoặc tăng hiệu quả thụ thai.Thuốc kích dục tố hCG- Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ theo chu kì sinh sản của con vật.Chiếu sáng cho gà để kích thích đẻ trứng- Xử lí nhiệt độ hoặc chọn lọc tinh trùng để điều khiển giới tính con vật.Xử lí nhiệt độ cao để sản xuất cá rô phi đơn tính- Thụ  tinh trong ống nghiệm và nuôi cấy phôi: Trứng và tinh trùng được cho kết hợp với nhau trong ống nghiệm, phôi được nuôi đến một giai đoạn phát triển rồi cấy vào trong con cái. Thụ tinh trong ống nghiệm ở bò3. Điều hòa sinh sản ở người- Sinh đẻ có kế hoạch là việc thực hiện các biện pháp nhằm kiểm soát số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.- Sử dụng biện pháp tránh thai giúp sinh đẻ chủ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.- Một số biện pháp tránh thai:+ Ức chế quá trình chín và rụng trứng+ Ngăn cản tinh trùng gặp trứng+ Ngăn cản sự làm tổ của phôi trong tử cung- Kĩ thuật hỗ trợ sinh sản là liệu pháp điều trị vô sinh hoặc hiếm muộn: kĩ thuật thu nhận giao tử, chuẩn bị giao tử, hỗ trợ thụ tinh, nuôi phôi và cấy chuyền phôi.- Kĩ thuật bảo quản phôi và các giao tử.- Kĩ thuật thường được sử dụng là: Kĩ thuật IUI (bơm tinh trùng vào tử cung), Kĩ thuật IVF (thụ tinh trong ống nghiệm), Kĩ thuật ICSI (bơm tinh trùng vào bào tương trứng).HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPTừ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:Câu 1: Dị ghép là trường hợpA. lấy mô từ chỗ này cấy vào chỗ khác trên cùng một cơ thể.B. ghép mô từ người này sang người khác không cùng huyết thống.C. ghép mô từ người anh chị em song sinh cùng trứngD. cấy mô nhân tạo vào cơ thể sống.Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính?A. Nuôi cấy mô trong môi trường nhân tạo.B. Ghép cơ quan từ người này sang người khác.C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.D. Nhân bản vô tính ở động vật.Câu 3: Ghép tủy giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể anh em sinh đôi cùng trứng.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máu.D. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 4: Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi làA. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể khác nhau.C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máuD. trường hợp này không phải là ghép mô.Câu 5: Phân mảnh là hình thức sinh sản có ở:A. trùng roi và bọt biển.B. bọt biển và giun dẹp.C. a míp và trùng đế giày.D. a míp và trùng roiSản phẩm dự kiến:Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - DCâu 5 - B HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Thụ tinh trong ống nghiệm ở bò

3. Điều hòa sinh sản ở người

- Sinh đẻ có kế hoạch là việc thực hiện các biện pháp nhằm kiểm soát số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

- Sử dụng biện pháp tránh thai giúp sinh đẻ chủ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

- Một số biện pháp tránh thai:

+ Ức chế quá trình chín và rụng trứng

+ Ngăn cản tinh trùng gặp trứng

+ Ngăn cản sự làm tổ của phôi trong tử cung

- Kĩ thuật hỗ trợ sinh sản là liệu pháp điều trị vô sinh hoặc hiếm muộn: kĩ thuật thu nhận giao tử, chuẩn bị giao tử, hỗ trợ thụ tinh, nuôi phôi và cấy chuyền phôi.

- Kĩ thuật bảo quản phôi và các giao tử.

- Kĩ thuật thường được sử dụng là: Kĩ thuật IUI (bơm tinh trùng vào tử cung), Kĩ thuật IVF (thụ tinh trong ống nghiệm), Kĩ thuật ICSI (bơm tinh trùng vào bào tương trứng).

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Dị ghép là trường hợp

A. lấy mô từ chỗ này cấy vào chỗ khác trên cùng một cơ thể.

B. ghép mô từ người này sang người khác không cùng huyết thống.

C. ghép mô từ người anh chị em song sinh cùng trứng

D. cấy mô nhân tạo vào cơ thể sống.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phải là ứng dụng của sinh sản vô tính?

A. Nuôi cấy mô trong môi trường nhân tạo.

B. Ghép cơ quan từ người này sang người khác.

C. Chuyển gen từ loài này sang loài khác.

D. Nhân bản vô tính ở động vật.

Câu 3: Ghép tủy giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi là

A. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.

B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể anh em sinh đôi cùng trứng.

C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máu.

D. trường hợp này không phải là ghép mô.

Câu 4: Truyền máu giữa hai anh em sinh đôi cùng trứng có thể coi là

A. tự ghép vì hai cơ thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.

B. đồng ghép, vì đây là hai cơ thể khác nhau.

C. dị ghép, vì hai cơ thể có thể không cùng nhóm máu

D. trường hợp này không phải là ghép mô.

Câu 5: Phân mảnh là hình thức sinh sản có ở:

A. trùng roi và bọt biển.

B. bọt biển và giun dẹp.

C. a míp và trùng đế giày.

D. a míp và trùng roi

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1 - BCâu 2 - CCâu 3 - BCâu 4 - DCâu 5 - B

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Vì sao trong ghép mô, dạng dị ghép (ghép mô giữa hai cơ thể có sự bất đồng về mặt sinh học) lại không thể thành công?

Câu 2: Tại sao hormone testosterone lại cần thiết cho quá trình sinh sản của đực động vật?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

Khi đặt nhận ngay và luôn

  • Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
  • Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
  • Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 cánh diều

Giáo án Sinh học 11 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 11 chân trời sáng tạo

 

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay