Giáo án và PPT KHTN 7 kết nối Bài 6: Giới thiệu về liên kết hoá học
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 6: Giới thiệu về liên kết hoá học. Thuộc chương trình Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 7 kết nối tri thức
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HS quan sát mô hình (hoặc hình ảnh) các đơn chất và hợp chất trả lời các câu hỏi sau:
(a) Ne (b) O2 (c) NaCl
- Hình nào là đơn chất? Hợp chất?
- Khi tạo thành các đơn chất, hợp chất số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố bằng bao nhiêu?
- Khi các nguyên tử kết hợp với nhau thứ gì giữ các nguyên tử lại với nhau ở dạng “kết hợp”? Có những dạng “kết hợp” nào giữa các nguyên tử?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. CẤU TRÚC ELECTRON BỀN VỮNG CỦA KHÍ HIẾM
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc electron bền vững của khí hiếm
HS thảo luận trả lời câu hỏi sau: Biết mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử khí hiếm sau:
Dựa vào sách giáo khoa trả lời câu hỏi sau?
- Các mô hình He, Ne, Ar có mấy lớp electron, số electron trong các lớp? Xác định lớp ngoài cùng có mấy electron để đạt cấu hình bền vững?
- Giải thích vì sao các nguyên tố khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững?
- Giải thích ý tưởng vì sao: Helium trơ, rất khó cháy hay nổ, được sử dụng để bơm vào kinh khí cầu thay thế cho hydrogen. Vì hydrogen dễ gây cháy nổ.
Sản phẩm dự kiến:
- Ở điệu kiện thường, các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử vền vững, khó bị biến đổi hóa học.
- Lớp electron ngoài cùng của khí hiếm thường có 8 electron (trừ trường hợp của He có 2 electron).
- Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt lớp ngoài cùng giống khí hiếm.
+ Nhường electron
+ Nhận electron
+ Dùng chung electron
II. LIÊN KẾT ION
Hoạt động 2: Tìm hiểu liên kết ion
Học sinh thảo luận nhóm (cặp đôi) hoàn thành các câu hỏi sau
Hình 6.2: Sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl
Quan sát hình 6.2 trả lời các câu hỏi sau:
- Giải thích sự hình thành phân tử sodium chloride (NaCl)?
- Nêu khái niệm về liên kết ion?
- Giải thích kí hiệu khi viết Na, Cl, Na+, Cl-? Để tạo Na+ nguyên tử Na nhường hay nhận electron? Để tạo Cl- nguyên tử Cl nhường hay nhận electron?
Sản phẩm dự kiến:
- Nguyên tử trung hòa về điện, khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
- Điện tích của ion được viết ở phía trên, bên phải của kí hiệu hóa học.
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Hoạt động 3: Tìm hiểu liên kết cộng hoá trị
GV chia nhóm ít nhất 4 hs/1nhóm. Nhóm chẵn tìm hiểu về sự hình thành phân tử hydrogen (H2); Nhóm lẻ tìm hiểu về sự hình thành phân tử oxygen (O2).
Nhóm chẵn. Sự hình thành phân tử hydrogen
Hình 6.4. Sự hình thành phân tử hydrogen
Quan sát hình 6.4 trả lời các câu hỏi sau:
- Số electron lớp ngài cùng của H trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
- Số electron lớp vỏ của H sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào?
- Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị?
Nhóm lẻ. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất (hình thành giữa những nguyên tử khác nhau).
Hình 6.5. Sự hình thành phân tử oxygen
Quan sát hình 6.5 trả lời các câu hỏi sau:
- Số electron lớp ngài cùng của O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị?
- Số electron lớp vỏ của của O sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị giống với nguyên tố khí hiếm nào ?
- Nêu khái niệm về liên kết cộng hóa trị?
Sản phẩm dự kiến:
1. Liên hết cộng hóa trị trong phân tử đơn chất
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung
=> Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung, thường gặp trong nhiều phân tử đơn chất phi kim như nitrogen, chlorine, flourine,..
2. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử hợp chất:
- Các chất hydrogen, oxygen và nước chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị, được gọi là chất cộng hóa trị
- Các chất cộng hóa trị có thể là chất khí, lỏng, rắn
- Các chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
A. Nguyên tử carbon góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
B. Nguyên tử carbon góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
C. Nguyên tử carbon góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
D. Nguyên tử carbon góp chung 4 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
Câu 2: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. cộng hóa trị.
B. ion.
C. kim loại.
D. phi kim.
Câu 3: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen được hình thành bằng cách
A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
D. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: C
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Hãy giải thích các câu sau dựa trên tính chất của liên kết (ion hay cộng hóa trị) giữa các nguyên tử trong phân tử các chất.
a) Vì sao ammonia là chất khí ở nhiệt độ phòng.
b) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của sodium chloride và iodine rất khác nhau? Nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn?
Câu 2: Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể.
a) Vẽ sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong hợp chất MgCl2 từ các nguyên tử Mg và Cl (xem hình 6.2, trang 37 SGK). Cho biết số proton trong hạt nhân của Mg là 12 và của Cl là 17.
b) Lập bảng mô tả một số tính chất của đơn chất magnesium, đơn chất chlorine và hợp chất magnesium chloride. Các tính chất bao gồm:
(i) thể của chất ở nhiệt độ phòng (25oC).
(ii) tính tan trong nước (hoặc phản ứng với nước).
(iii) màu sắc.
(iv) tính dẫn điện.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Hoá học 7 kết nối tri thức