Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều

Dưới đây là giáo án bản word hóa học 7 kì 1 bộ sách "cánh diều ", soạn theo mẫu giáo án 5512. Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Bộ giáo án được soạn chi tiết, cẩn thận, font chữ Time New Roman. Thao tác tải về đơn giản. Giáo án do nhóm giáo viên trên kenhgiaovien biên soạn. Mời thầy cô tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều
Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều
Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều
Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều
Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều
Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều
Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều
Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều


Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố
  • Viết được kí hiệu hóa học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.
  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tố hoá học: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận nhóm.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực riêng:
  • Nhận thức khoa học tự nhiênTrình bày được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Lược sử tìm ra tên gọi và kí hiệu một số nguyên tố hoá học.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết và đọc được kí hiệu hoá học của 20 nguyên tố đầu tiên.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. 
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong chủ đề bài học. 
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 7.
  • Video hướng dẫn cách đọc tên nguyên tố hóa học
  • Các tấm thẻ tên và kí hiệu các nguyên tố hóa học
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 7.
  • Đọc trước bài học trong SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Khơi gợi và gây hứng thù tìm tòi cho HS
  3. Nội dung: GV kiểm tra bài cũ, nêu vấn đề; HS thực hiện nhiệm vụ GV yêu cầu, xác định vấn đề cần tìm hiểu
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời các câu hỏi KT bài cũ, đưa ra dự đoán về vấn đề GV đặt ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi để kiểm tra bài cũ HS

Câu 1. Hạt nhân nguyên tử gồm: 

  1. proton, neutron và electron. C. electron và proton. 
  2. electron và neutron. D. proton và neutron. 

Câu 2. Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. Số p= số c. 
  2. Vỏ nguyên tử được tạo bởi các electron mang điện tích dương. 
  3. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân. 
  4. Nguyên tử trung hòa về điện.

Câu 3.  Điền số thích hợp vào ô trống

 

Số p

Số n

Số e

Nguyên tử 1

19

20

 

Nguyên tử 2

20

20

 

Nguyên tử 3

19

21

 

Nguyên tử 4

17

18

 

Nguyên tử 5

17

20

 

  1. b) Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử nào có cùng số proton và số electron ?

- GV chiếu hình ảnh lọ thuốc và đặt vấn đề : Trên nhãn của một loại thuốc phòng bệnh loãng xương, giảm đau xương khớp có ghi các từ “calcium”, “magnesium”, “zinc”. Đó là tên của ba nguyên tố hoá học có trong thành phần thuốc để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hoá học là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, xác định nội dung học tập

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS suy nghĩ và đưa ra đáp án cho phần KT bài cũ và đưa ra dự đoán về vấn đề GV đặt ra

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt HS vào bài học Bài 2. Nguyên tố hóa học

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hóa học  

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học
  2. Nội dung: GV sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục I trả lời câu hỏi 1, luyện tập 1 trong SGK
  3. Sản phẩm học tập: HS trình bày và ghi được vào vở khái niệm nguyên tố hóa học : là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân nguyên tử, đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi 1, luyện tập trang 15, 16 SGK
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV thông báo khái niệm nguyên tố hóa học và nêu ví dụ cho HS: Ví dụ: Hình vẽ dưới đây mô tả những nguyên tử khác nhau nhưng cùng có 6 proton trong hạt nhân nên thuộc cùng nguyên tố carbon

à Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử.

- GV yêu cầu HS trả lời CH1, LT1 trong SGK

+ Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm gì giống nhau?

+ Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

 

- GV yêu cầu HS kể tên một số nguyên tố hóa học có trong cơ thể mà em biết.

- GV giới thiệu về một số nguyên tố hóa học có trong cơ thể con người trong phần “ Em có biết” SGK

- GV đặt câu hỏi mở rộng vấn đề: Tại sao chúng ta phải ăn thực phẩm đa dạng, đủ các nhóm chất dinh dưỡng?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I, và thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới.

I. Nguyên tố hóa học là gì ?

- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

- Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.

CH1.  Các nguyên tử của nguyên tố hoá học có đặc điểm giống nhau là : có cùng số proton trong hạt nhân

LT1. Từ bảng trên ta thấy:

·         Nguyên tử X1, X3, X7 đều có 8 proton

=> Cùng 1 nguyên tố hóa học

·         Nguyên tử X2, X5 đều có 7 proton

=> Cùng 1 nguyên tố hóa học

·         Nguyên tử X4, X8 đều có 6 proton

=> Cùng 1 nguyên tố hóa học

 

 

 Hoạt động 2: Tìm hiểu tên nguyên tố hóa học  

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được tên một số nguyên tố hóa học
  2. Nội dung: GV đặt vấn đề; giới thiệu cách đọc tên một số nguyên tố trong 20 nguyên tố đầu tiên, HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong SGK
  3. Sản phẩm học tập: HS biết cách đọc tên nguyên tố hóa học, đưa ra câu trả lời đúng cho các câu hỏi trong SGK
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề : Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng. Việc đặt tên dựa vào nhiều cách khác nhau : theo tên người phát hiện ra nguyên tố, theo tên nơi nguyên tố được phát hiện ra hoặc liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố.

- GV mở rộng thêm cho HS về nguồn gốc tên gọi của một số nguyên tố hóa học:

+ Americium, tên gọi để kỉ niệm America (Mỹ) là nơi đã khám phá và tổng hợp ra nguyên tố này. 

+ Calcium, từ tiếng La-tinh “caleis” nghĩa là vôi hoặc calcium oxide.

+ Chlorine, từ tiếng Hy Lạp “chloros” nghĩa là xanh lá cây sảng. Chlorine ở thể khí có màu vàng lục.

+ Helium, từ tiếng Hy Lạp “helios” nghĩa là Mặt Trời bởi vì nó được phát hiện lần đầu tiên trong quang phổ Mặt Trời.

+ Silicon, từ tiếng La-tinh “silies” nghĩa là “cát”. Trong thực tế, silic có nhiều trong cát. 

- GV chiếu video cách đọc tên 1 số nguyên tố hóa học và hướng dẫn HS cách đọc tên

https://www.youtube.com/watch?v=yoUzq5orIxI

- GV tổ chức cho HS làm phần LT2. Đọc tên 20 nguyên tố hóa học trong bảng 2.1 dưới dạng trò chơi.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS xem video, nghiên cứu bảng 2.1 để đọc tên một số nguyên tố hóa học

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS tham gia trò chơi đọc tên nguyên tố hóa học trong bảng 2.1

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

II. Tên nguyên tố hóa học.

Bảng 2.1 (SGK – tr17)

Hoạt động 3: Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố

  1. Mục tiêu: HS viết được công thức hóa học của 20 nguyên tố đầu tiên
  2. Nội dung: GV giới thiệu quy tắc viết kí hiệu nguyên tố hóa học, HS viết kí hiệu hóa học từ tên và ngược lại; HS thảo luận trả lời CH2, LT3 trang 17 SGK
  3. Sản phẩm học tập: HS viết được công thức hóa học cảu 20 nguyên tố đầu tiên, đưa ra câu trả lời đúng cho các câu hỏi trong SGK.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu quy tắc viết kí hiệu nguyên tố hóa học

- GV tổ chức trò chơi tiếp sức giữa các tổ : ghép tên và kí hiệu nguyên tố hóa học bằng các tấm thể (GV để sẵn 1 khay gồm bộ tên nguyên tố hóa học và 1 khay gồm bộ kí hiệu hóa học. Mỗi thành viên của các tổ sẽ lên tìm tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố phù hợp, sau đó gắn bên bảng. Đội nào gắn được nhiều đáp án đúng và nhanh hơn đội đó sẽ giành chiến thắng). (Phụ lục)

- GV cho HS thảo luận trả lời CH2, LT3 trong SGK


+ Hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau :

+ Đọc và viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: C, O, Mg, S.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe GV trình bày, thực hiện các yêu cầu của GV   

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trình bày câu trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

III. Kí hiệu nguyên tố hóa học

- Kí hiệu hóa học của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố. Chữ cái đầu tiên được viết dưới dạng chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.

CH2.

Nguyên tố hóa học

Kí hiệu

Ghi chú

Lodine

L

Kí hiệu có 1 chữ cái

Florine

F

Phosphorus

P

Neon

Ne

Kí hiệu có 2 chữ cái

Silicon

Si

Aluminium

Al

LT3.

Tên các nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học : Carbon (C), oxygen (O), magnesium (Mg), lưu huỳnh/ sulfur (S)

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: HS củng cố, ôn luyện kiến thức đã học.
  3. Nội dung: GV chiếu câu hỏi LT4, LT5; HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS đưa ra đáp án đúng cho các câu LT4, LT5
  5. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu bài tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi


LT4. Hoàn thành thông tin về tên hoặc kí hiệu hóa học của nguyên tố theo mẫu trong các ô sau:

LT5. Đọc tên của các nguyên tố hóa học có trong mỗi ô ở LT4.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi :

LT4.

(1): Lithium

(2): He

(3): Sodium

(4): Aluminium

(5): Ne

(6): P

(7): Chlorine

(8): Fluorine

LT5. GV mời đại diện HS lên đọc tên của các nguyên tố học học (mỗi nguyên tố mời 2 HS)

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: HS củng cố, khắc sâu kiến thức, vận dụng được các kiến thức về cấu tạo nguyên tử
  3. Nội dung: GV chiếu câu hỏi vận dụng; HS vận dụng kiến thức đã học, kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về nguyên tố hóa học
  5. Tổ chức hoạt động:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu cho HS:

VD1. Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phẩm và thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em

  1. a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
  2. b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời câu hỏi .

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi :

  1. a) Kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium: Ca.

    Đọc tên theo phiên âm quốc tế ở bảng 2.1

  1. b) 3 Thực phẩm có chứa nhiều calcium là: trứng, các sản phẩm làm từ sữa (sữa tươi, phomai, sữa chua,…) , hải sản (tôm, cua,…)

 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.

* Hướng dẫn về nhà 

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Tìm hiểu thêm về các nguyên tố hóa học và trả lời câu hỏi 1, 2 trong phần tìm hiểu thêm SGK – tr17

+ Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hóa học chiếm khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất (3 nguyên tố hóa học có khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất là : oxygen (chiếm 46,6%) ; silicon (chiếm 27,7%) và aluminium (chiếm 8,1%))

+ Nguyên tố hóa học nào có nhiều nhất trong vũ trụ ? (nguyên tố hóa học có nhiều nhất trong vũ trụ là hydrogen. Hydrogen được sinh ra nhiều nhất trong vũ trụ do vụ nổ Big Bang)

- Đọc và tìm hiểu thêm trên internet về các nội dung được đề cập trong phần ‘‘ Tìm hiểu thêm’’ SGK – tr18.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hoc.


 

PHỤ LỤC

Thẻ tên và kí hiệu các nguyên tố hóa học

Hydrogen

Silver

Phosphorus

Calcium

Fluorine

Nitrogen

Gold

Magnesium

Helium

Chlorine

He

C

Ar

Fe

P

F

I

Ag

Cl

N

Ca

S

Mg

O

Na

B

K

H

Au

Al

Sulfur

Boron

Carbon

Aluminium

Iodine

Sodium

Argon

Oxygen

Potassium

Iron

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều
Giáo án hóa học 7 kì 1 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=>

Từ khóa: giáo án hóa học 7 cánh diều mới, giáo án hóa học 7 cánh diều , giáo án hóa học 7 cánh diều 7 sách mới cánh diều, giáo án sách cánh diều hóa học 7

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Chat hỗ trợ
Chat ngay