Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều

Có đủ cả năm giáo án Word + Powerpoint môn khoa học tự nhiên 7 sách cánh diều. Bản word và Powerpoint là đồng bộ với nhau. Giáo án có thể tải về để tham khảo. Thao tác tải đơn giản, dễ dàng. Hi vọng, bộ giáo án sẽ giúp thầy cô giảm tải công việc và nhẹ nhàng hơn khi bước vào năm học mới

Xem chi tiết hơn:

Xem mẫu Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều

Click vào hình ảnh dưới để xem rõ giáo án

Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)
Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)
Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)
Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)
Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)
Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)
Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)
Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)

Về bộ sách khoa học tự nhiên 7 cánh diều

Sách của nhà xuất bản đại học sư phạm

Tổng chủ biên: Mai Sỹ Tuấn. Chủ biên: Đinh Quang Báo, Nguyễn Văn Khánh, Đặng Thị Oanh. Thành viên: Nguyễn Văn Biên, Đào Tuấn Đạt, Phan Thị Thanh Hội, Ngô Văn Hưng, Đỗ Thanh Hữu, Đỗ Thị Quỳnh Mai, Phạm Xuân Quế, Trương Anh Tuấn, Ngô Văn Vụ.

Giáo án gồm đầy đủ các bài trong chương trình:

  • Bài 1: Nguyên tử
  • Nài 2 : Nguyên tố hoá học
  • Bài 3 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
  • Bài 4 : Phân tử, Đơn chất, Hợp chất
  • Bài tập chủ đề 1, 2
  • bài 5 : Giới thiệu về liên kết hoá học
  • bài 6 : Hoá trị, công thức hoá học
  • Bài tập chủ đề 3
  • bài 7 : Tốc độ của chuyển động
  • bài 8 : Đồ thị quãng đường, thời gian
  • Bài tập chủ đề 4
  • bài 9 : Sự truyền âm
  • bài 10 : Biên độ, tần số, độ to và độ cao của âm
  • bài 11 : Phản xạ âm
  • Bài tập chủ đề 5
  • bài 12 : Ánh sáng , tia sáng
  • bài 13 : Sự phản xạ ánh sáng
  • Bài tập chủ đề 6
  • bài 14 : Nam châm
  • bài 15 : Từ trường
  • bài 16 : Từ trường trái đất
  • Bài tập chủ đề 7
  • bài 17 : Vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật
  • bài 18 : Quang hợp ở thực vật
  • bài 19 : Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
  • bài 21 : Hô hấp tế bào
  • bài 22 : Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
  • bài 23 : Trao đổi khí ở sinh vật
  • bài 24 : Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
  • bài 25 : Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
  • bài 26 : Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
  • Bài tập chủ đề 8
  • bài 27 : Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
  • bài 28 : Tập tính ở động vật
  • bài 29 : Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
  • bài 30 : Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
  • bài 31 : Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  • bài 32 : Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật
  • bài 33 : Sinh sản hữu tính ở động vật
  • bài 34 : Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật
  • bài 35 : Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật
  • Bài tập chủ đề 9,10,11,12

Giáo án khoa học tự nhiên 7 cánh diều (bản word)

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 28: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm tập tính ở động vật, lấy được ví dụ minh họa.
  • Nêu được vai trò của tập tính đối với động vật.
  • Nêu được một số ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Năng lực riêng:
  • Thực hành quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật.
  • Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở động vật vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, quan sát hình ảnh, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 28.1 – Mèo đuổi chuột SGK tr.133 và trả lời câu hỏi: Hoạt động của mèo và chuột có gọi là cảm ứng không? Vì sao?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động của mèo và chuột không được gọi là cảm ứng, đây là tập tính bắt chuột ở mèo. Việc mèo kiếm thức ăn khi đói mang tính bẩm sinh. Việc rình, vồ mồi, cách săn mồi do mèo học được.

- GV dẫn dắt vào bài học: Mèo đuổi chuột là một tập tính ở động vật. Vậy  tập tính ở động vật là gì? Tập tính có vai trò như thế nào đối với động vật? Tập tính của động vật có ứng dụng gì trong thực tiễn. Để nắm rõ hơn về những vấn đề này, chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 28: Tập tính ở động vật.

 => Giáo án word KHTN 6 cánh diều và giáo án điện tử KHTN 6 cánh diều đã được Kenhgiaovien biên soạn đầy đủ chi tiết tất cả các bài trong chương trình giảng dạy. Bộ giáo án tải về và chỉnh sửa được sẽ giúp thầy cô rút ngắn thời gian soạn. 

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của tập tính ở động vật

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm và nêu được một số ví dụ tập tính ở động vật; nêu được vai trò của tập tính đối với động vật.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I SGK tr.133 và trả lời câu hỏi:

+ Tập tính là gì ?

+ Cho ví dụ tập tính ở một số động vật mà em biết.

- GV mở rộng kiến thức:  

+ Các phản ứng tập tính đều mang tính chất thích nghi, nghĩa là làm cho cơ thể sinh vật tiếp tục  tồn tại, các phản ứng này giúp con vật tránh xa các mối nguy hiểm hoặc giảm tối đa những sự đe dọa trước mắt nhờ sử dụng một loạt các phản ứng điều hòa.

+ Một số tập tính ở động vật: tập tính kiếm ăn, tập tính sinh sản, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính di cư, tập tính xã hội, tập tính vị tha.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của tập tính đối với động vật.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin SGK tr.134 và trả lời câu hỏi: Em hãy phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học đươc của động vật theo bảng mẫu sau:

 

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được

  

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 28.2 và trả lời câu hỏi:

a. Nêu ý nghĩa của mỗi tập tính đối với động vật, con người ở hình a, b, c, d.

b. Cho biết tập tính nào là bẩm sinh, tập tính nào là học được.

 

 

- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.134 để biết được tập tính bảo vệ lãnh thổ của một số loài động vật.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Cho biết những tập tính có trong Bảng 28.1 là tập tính bẩm sinh hay tập tính học được. Nêu ý nghĩa của các tập tính đó đối với động vật.

Hình 28.1: Tập tính ở một số động vật

Tiêu chí so sánh

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được

Ý nghĩa

Chim, cá di cư

?

?

?

Ong, kiến sống thành đàn

?

?

?

Chó tiết nước bọt khi ngửi thức ăn

?

?

?

Mèo rình bắt chuột

?

?

?

Chim ấp trứng

?

?

?

- GV cho HS quan sát video một số tập tính của một số loài động vật ở địa phương và một số loài động vật khác. Sau đó, ghi chép thông tin hoặc hình ảnh về tập tính của động vật quan sát được theo mẫu bảng 28.2.

Tên động vật

Tên tập tính

Cách thể hiện tập tính

Con hổ

Săn mồi

Ẩn nấp rình mồi, rượt đuổi, vồ mồi.

?

?

?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu khái niệm và vai trò của tập tính ở động vật

- Tập tính là một chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích của môi trường. Tập tính của động vật rất đa dạng và phong phú.

- Ví dụ tập tính ở một số động vật mà em biết:

+ Chim làm tổ.

+ Nhện giăng tơ.

+ Thú con bú sữa mẹ.

+ Trùng đế giày di chuyển để tránh kích thích bất lợi.

+ Kiến sống thành từng đàn.

+ Ong bắp cày cái con khi lớn lên đều lặp lại trình tự đẻ trứng vào rệp vừng như ong bắp cày mẹ.

+ Chim cánh cụt ở Bắc Cực sống thành đàn để sưởi ấm lẫn nhau, chống lại giá rét.

+ Ong thợ khi có kẻ đến phá tổ nó lăn xả vào chiến đấu và hi sinh mạng mình để bảo vệ tổ.

- Vai trò của tập tính đối với động vật: + Có vai trò quan trọng vì liên quan mật thiết đến sự tồn tại và phát triển nòi giống.

+ Các tập tính đảm bảo cho động vật thích nghi với môi trường.

- Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được (đính kèm bảng phía dưới hoạt động).

- Ý nghĩa của mỗi tập tính đối với động vật, con người ở hình a, b, c, d:

+ Hình a: nhện giăng tơ để bắt mồi bằng mạng nhện.

+ Hình b: khỉ dùng đá đập hát cứng để ăn.

+ Hình c: chim làm tổ để đẻ trứng, ấp trứng, chăm sóc chim non mới chào đời.

+ Hình d: Người đi đường dừng lại khi đèn đỏ để nhường đường cho các phương tiện khác được phép đi.  

- Kết quả Bảng 28.1 là tập tính bẩm sinh hay tập tính học được (đính kèm bên dưới hoạt động).

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được

Tập tính học được ngày từ khi sinh ra đã có

Tập tính học được hình thành trong quá trình sống của cá thể, do học tập, rèn luyện mà có.

Mang tính bản năng

Không mang tính bản năng

Được di truyền từ bố mẹ, được quyết định bởi nhân tố di truyền

Không bị chi phối bị nhân tố di truyền

Không thay đổi, không chịu ảnh hưởng của điều kiện hoàn cảnh sống.

Dễ thay đổi và chịu ảnh hưởng của điều kiện và hoàn cảnh sống.

Các động tác và hoạt động cơ thể xảy ra liên tục theo một trình tự nhất định tương ứng với kích thích.

Các hoạt động xảy ra có thể khác nhau tùy theo điều kiện tập luyện và biểu hiện thay đổi trước cùng một kích thích

Có cả ở động vật bậc thấp và động vật bậc cao

Ở những nhóm động vật bậc cao.

Ví dụ: nhện giăng tơ, thú con bú sữa mẹ,…

Ví dụ : động vật chạy trốn khi bị đuổi bắt, khi trèo lên ghế lấy thức ăn trên cao hoặc dùng đá đập hạt cứng để ăn.

=> Giáo viên có thể xem bất kì bài giáo án khoa học tự nhiên 7 trong chương trình: giáo án word khoa học tự nhiên 7 cánh diều  và giáo án điện tử khoa học tự nhiên 7 cánh diều . Hệ thống có đầy đủ tất cả các bài soạn của giáo án  để giáo viên củng cố kiến thức thêm cho học sinh

 Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được một số ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc mục II SGK tr.134 và trả lời câu hỏi: Nêu một số ứng dụng hiểu biết về tập tính của động vật vào thực tiễn.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Nêu cơ sở của việc ghi âm tiếng mèo để đuổi chuột.

+ Vì sao người ta có thể dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại?

+ Vì sao người dân miền biển thường câu mực vào ban đêm?

+ Người ta dạy chó nghiệp vụ dựa trên cơ sở khoa học nào?

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thêm những tập tính của động vật được ứng dụng trong dự báo thời tiết.

+ Động vật lưỡng cư (ếch, nhái) phát ra tiếng kêu ộp ộp lâu hơn và to hơn so với bình thường khi thời tiết xấu xuất hiện. Khi âm lượng của chúng tăng lên, một cơn giông bão có thể đang ập tới.

+ Tùy thuộc vào mức độ cao hay thấp của chim đang bay, con người có thể đánh giá thời tiết tốt hay xấu trong tương lai gần. Nếu chim bay cao, thời tiết sẽ quang đãng, ngược lại khi chúng bay gần mặt đất thì thời tiết sẽ xấu đi.

- GV chốt lại nội dung bài học:

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

2. Tìm hiểu ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn

- Một số ứng dụng hiểu biết về tập tính của động vật vào thực tiễn:

+ Dạy chó đi săn, bắt kẻ gian, phát hiện ma túy.

+ Làm bù nhìn ở ruộng nương để đuổi chim phá hoại mùa màng.

+ Sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các nhóm sâu hại cây trồng.

+ Dùng bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại.

+ Gõ mõ để trâu bò về chuồng đúng giờ.

+ Vỗ tay gọi cá đến.

+ Huấn luyện động vật phục vụ trong chăn nuôi (huấn luyện chó chăn cừu).

+ Trong chăn nuôi gà, bố trí trong một chuồng nuôi 2 gà trống và nhiều gà mái. Dùng tiếng gọi bập bập khi cho gà ăn.

+ Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá heo lao qua vòng trên mặt nước (giải trí).

+ Dạy chó, chim ưng săn mồi (săn bắn).

+ Dùng đèn để thu hút một số loài hải sản.

+ Xây dựng một số thói quen tốt ở người: ngủ sớm và thức dậy đúng giờ, đọc sách, tập thể dục buổi sáng, chấp hành luật an toàn giao thông,…

- Cơ sở của việc ghi âm tiếng mèo để đuổi chuột: Chuột sợ hãi khi nghe thấy âm thanh đặc trưng của mèo.

- Người ta có thể dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại vì côn trùng có tính hướng sáng, người ta dùng bẫy đèn để thu hút côn trùng.

- Người dân miền biển thường câu mực vào ban đêm vì mực bị thu hút bởi nguồn ánh sáng do ngư dân tạo ra. Chiếu ánh sáng xuống mặt nước, ánh đèn câu sẽ thu hút động vật phù du, con mồi nhỏ, các loài cá nhỏ, theo đó, mực cũng sẽ bị thu hút đến tìm thức ăn.

- Người ta dạy chó nghiệp vụ dựa trên cơ sở khoa học phát triển các phản xạ có điều kiện bẩm sinh và mới được hình thành, các thói quen phục tùng kỷ luận chung là sự vâng lời.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ cho HS:

Câu 1. Ghép các ứng dụng hiểu biết về tập tính của vật nuôi vào thực tiễn (ở cột A) với lợi ích đối với con người (ở cột B) cho phù hợp:

A. Hiện tượng cảm ứng

B. Lợi ích đối với con người

1. Ăn ngủ đúng giờ

a. Giảm công sức kêu gọi, tránh lãng phí và quản lí được nguồn thức ăn.

2. Đi vệ sinh đúng chỗ

b. Giúp vật nuôi hình thành thói quen tốt, nhờ đó chúng sinh trưởng và phát triển tốt hơn.

3. Nghe hiệu lệnh là về chuồng

c. Hạn chế sự mất vệ sinh và giảm sức công sức vệ sinh chuồng trại.

4. Nghe hiệu lệnh là đến ăn

d. Giúp người chăn nuôi giảm công sức lùa vật nuôi về chuồng.

Câu 2. Con người đã vận dụng những hiểu biết về tập tính của động vật vào thực tiễn để có những ứng dụng trong đời sống. Hãy cho biết con người đã ứng dụng các tập tính trong bảng vào đời sống như thế nào?

Hiện tượng cảm ứng

Ứng dụng của con người

Tính hướng sáng của côn trùng gây hại

 

Tính hướng sáng của cá

 

Chim di cư về phương nam tránh rét

 

Chim yến cư trú và làm tổ ở những nơi ánh sáng rất yếu.

 

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1.

1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a.

Câu 2.

Hiện tượng cảm ứng

Ứng dụng của con người

Tính hướng sáng của côn trùng gây hại

Dùng đèn để bẫy côn trùng

Tính hướng sáng của cá

Dùng đèn để thu hút cá trong đánh bắt

Chim di cư về phương nam tránh rét

Nhận biết sự thay đổi về thời tiết

Chim yến cư trú và làm tổ ở những nơi ánh sáng rất yếu.

Làm nhà nuôi có ánh sáng rất yếu để chim yến cư trú và làm tổ.

=> Bắt đầu từ năm học 2023 -2024. Chương trình KHTN lớp 8 thay đổi chương trình mới. Giáo án KHTN 8 cánh diều đã được soạn chi tiết: Giáo án word và giáo án Powerpoint. Ngoài ra, kenhgiaovien có đủ giáo án của các môn của 3 bộ sách: Kết nối, Chân trời, Cánh diều

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ cho HS:

Câu 1. Đọc sách là một thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân.

Câu 2. Khi nuôi gà, vịt, người nông dân chỉ cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt từ xa đã chạy về ăn. Tập tính này của vật nuôi có lợi cho sinh vật và cả người chăn nuôi. Em hãy nêu cách thức hình thành tập tính trên cho vật nuôi.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.

Câu 1. Để hình thành thói quen đọc sách, cần lặp đi lặp lại các bước sau:

- Bước 1: chọn sách mình yêu thích.

- Bước 2: Chọn thời gian đọc phù hợp.

- Bước 3: Đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn.

- Bước 4: Tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân.

Câu 2. Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về ăn, người chăn nuôi nên làm như sau:

- Gọi vật nuôi vào những thời điểm nhất định (mỗi lần gọi bằng tiếng gọi giống nhau), khi vật nuôi đến thì cho ăn.

- Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ cho cho ăn khi gọi.

- Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được gọi (bằng một âm thanh quen thuộc), vật nuôi sẽ có tập tính nghe tiếng gọi là chạy về ăn.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.

 

Giáo án powerpoint khoa học tự nhiên 7 cánh diều

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Hoạt động của mèo và chuột có gọi là cảm ứng không? Vì sao?

Đây là tập tính bắt chuột ở mèo. Việc mèo kiếm thức ăn khi đói mang tính bẩm sinh. Việc rình, vồ mồi, cách săn mồi do mèo học được.

Bài 28. TẬP TÍNHỞ ĐỘNG VẬT

NỘI DUNG BÀI HỌC

  • KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
  • ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỄN

I. Khái niệm và vai trò của tập tính ở động vật

HS đọc thông tin mục I SGK tr.133 và trả lời câu hỏi:

Tập tính là gì ?

Cho ví dụ tập tính ở một số động vật mà em biết.

Tập tính là một chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích của môi trường. Tập tính của động vật rất đa dạng và phong phú.

Ong bắp cày cái con đẻ trứng vào rệp vừng như ong bắp cày mẹ.

Kiến sống thành từng đàn.

Chim cánh cụt ở Bắc Cực sống thành đàn để sưởi ấm lẫn nhau, chống lại giá rét.

Nêu vai trò của tập tính đối với động vật?

Có vai trò quan trọng vì liên quan mật thiết đến sự tồn tại và phát triển nòi giống.

Các tập tính đảm bảo cho động vật thích nghi với môi trường.

HS thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin SGK tr.134 và trả lời câu hỏi:

Em hãy phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học đươc của động vật.

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được ngày từ khi sinh ra đã có

Mang tính bản năng

Được di truyền từ bố mẹ, được quyết định bởi nhân tố di truyền

Không thay đổi, không chịu ảnh hưởng của điều kiện hoàn cảnh sống.

Các động tác và hoạt động cơ thể xảy ra liên tục theo một trình tự nhất định tương ứng với kích thích.

Có cả ở động vật bậc thấp và động vật ở bậc cao

Ví dụ: nhện giăng tơ, thú con bú sữa mẹ,…

Tập tính học được

Tập tính học được hình thành trong quá trình sống của cá thể, do học tập, rèn luyện mà có.

Không mang tính bản năng

Không bị chi phối bị nhân tố di truyền

Dễ thay đổi và chịu ảnh hưởng của điều kiện và hoàn cảnh sống.

Các hoạt động xảy ra có thể khác nhau tùy theo điều kiện tập luyện và biểu hiện thay đổi trước cùng một kích thích

Ở những nhóm động vật bậc cao.

Ví dụ : động vật chạy trốn khi bị đuổi bắt, khi trèo lên ghế lấy thức ăn trên cao hoặc dùng đá đập hạt cứng để ăn.

HS quan sát Hình 28.2 và trả lời câu hỏi :

a. Nêu ý nghĩa của mỗi tập tính đối với động vật, con người ở hình a, b, c, d?

b. Cho biết tập tính nào là bẩm sinh, tập tính nào là học được?

Hình a: nhện giăng tơ để bắt mồi bằng mạng nhện.

Hình b: Khỉ con dùng đá đập hát cứng để ăn.

Hình c: chim làm tổ đẻ trứng, ấp trứng, chăm sóc chim non mới chào đời.

Hình d: Người đi đường dừng lại khi đèn đỏ để nhường đường cho các phương tiện khác được phép đi.

HS đọc mục Em có biết SGK tr.134 :

Cho biết những tập tính có trong Bảng 28.1 là tập tính bẩm sinh hay tập tính học được? Nêu ý nghĩa của các tập tính đó đối với động vật.

II. Ứng dụng hiểu biết về tập tính vào thực tiễn

HS đọc mục II SGK tr.134 và trả lời câu hỏi

Nêu một số ứng dụng hiểu biết về tập tính của động vật vào thực tiễn.

Dạy chó đi săn, bắt kẻ gian, phát hiện ma túy.

Làm bù nhìn ở ruộng nương để đuổi chim phá hoại mùa màng.

Sử dụng các loài thiên địch để tiêu diệt các nhóm sâu hại cây trồng.

Dùng bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại.

Huấn luyện chó chăn cừu

Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá heo lao qua vòng trên mặt nước (giải trí).

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

Nêu cơ sở của việc ghi âm tiếng mèo để đuổi chuột.

Vì sao người ta có thể dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại?

Vì sao người dân miền biển thường câu mực vào ban đêm?

Người ta dạy chó nghiệp vụ dựa trên cơ sở khoa học nào?

 Chuột sợ hãi khi nghe thấy âm thanh đặc trưng của mèo.

Côn trùng có tính hướng sáng, người ta dùng bẫy đèn để thu hút côn trùng.

Mực bị thu hút bởi nguồn ánh sáng do ngư dân tạo ra. Chiếu ánh sáng xuống mặt nước, ánh đèn câu sẽ thu hút động vật phù du, con mồi nhỏ, các loài cá nhỏ, theo đó, mực cũng sẽ bị thu hút đến tìm thức ăn.

Người ta dạy chó nghiệp vụ dựa trên cơ sở khoa học phát triển các phản xạ có điều kiện bẩm sinh và mới được hình thành, các thói quen phục tùng kỷ luận chung là sự vâng lời.

LUYỆN TẬP

Câu 1. Ghép các ứng dụng hiểu biết về tập tính của vật nuôi vào thực tiễn (ở cột A) với lợi ích đối với con người (ở cột B) cho phù hợp:

Câu 2. Con người đã vận dụng những hiểu biết về tập tính của động vật vào thực tiễn để có những ứng dụng trong đời sống. Hãy cho biết con người đã ứng dụng các tập tính trong bảng vào đời sống như thế nào?

VẬN DỤNG

Câu 1. Đọc sách là một thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân.

VẬN DỤNG

Câu 1.

Bước 1: chọn sách mình yêu thích.

Bước 2: chọn thời gian đọc phù hợp.

Bước 3: đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn.

Bước 4: tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân.

Câu 2. Khi nuôi gà, vịt, người nông dân chỉ cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt từ xa đã chạy về ăn. Tập tính này của vật nuôi có lợi cho sinh vật và cả người chăn nuôi. Em hãy nêu cách thức hình thành tập tính trên cho vật nuôi.

Trả lời:

Gọi vật nuôi vào những thời điểm nhất định (mỗi lần gọi bằng tiếng gọi giống nhau), khi vật nuôi đến thì cho ăn.

Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ cho cho ăn khi gọi.

Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được gọi (bằng một âm thanh quen thuộc), vật nuôi sẽ có tập tính nghe tiếng gọi là chạy về ăn.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Hoàn thành bài tập phần vận dụng.

Ôn lại nội dung kiến thức bài học.

Học và chuẩn bị bài 29 – Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint khoa học tự nhiên 7 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về có đầy đủ các bài kì I + kì II
  • Powerpoint sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Word chi tiết, cẩn thận, font time new roman
  • Giáo án có đủ lí + hóa + sinh

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 500k/học kì - 600k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Tài liệu quan tâm

Giáo án cần thiết khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay