Giáo án sinh học 10 cánh diều

Có đủ cả năm giáo án Word + Powerpoint môn sinh học 10 sách cánh diều. Bản word và Powerpoint là đồng bộ với nhau. Giáo án có thể tải về để tham khảo. Thao tác tải đơn giản, dễ dàng. Hi vọng, bộ giáo án sẽ giúp thầy cô giảm tải công việc và nhẹ nhàng hơn khi bước vào năm học mới

Xem chi tiết hơn:

Xem mẫu Giáo án sinh học 10 cánh diều

Click vào hình ảnh dưới để xem rõ giáo án

Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)
Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)
Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)
Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)
Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)
Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)
Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)
Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)

Về bộ sách sinh học 10 cánh diều:

Sách của nhà xuất bản đại học sư phạm

Tổng chủ biên: Mai Sỹ Tuấn. Chủ biên: Đinh Quang Báo. Thành viên: Lê Thị Phương Hoa, Ngô Văn Hung, Trần Thị Thúy, Đoàn Văn Thược.

Giáo án soạn đầy đủ các bài trong chương trình học:

Bài 1. Giới thiệu chương trình môn sinh học, sinh học và sự phát triển bền vững

Bài 2. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học

Bài 3. Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống

Ôn tập phần một

Bài 4. Khái quát về tế bào

Bài 5. Các nguyên tố hóa học và nước

Bài 6. Các phân tử sinh học

Bài 7. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Bài 8. Cấu trúc của tế bào nhân thực

Bài 9. Trao đổi chất qua màng sinh chất

Bài 10. Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme

Bài 11. Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

Bài 12. Thông tin tế bào

Bài 13. Chu kì tế bào và nguyên nhân

Bài 14. Giảm phân.

Có đủ bài giáo án word kì 1, kì 2:

Giáo án sinh học 10 cánh diều (bản word)

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 5. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

BÀI 7. TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ

- Lập được bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

- Quan sát hình vẽ, lập được bảng so sánh cấu tạo tế bào thực vật và động vật.

- Thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).

  1. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

- Năng lực môn sinh học:

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Giải thích những hiệ tượng thường gặp trong tự nhiên và đời sống hằng ngày liên quan đến sinh học.

+ Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm tòi, khám phá, đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi, đưa ra phán đoán, lập kế hoạch thực hiện, trình bày báo cáo và thảo luận…

  1. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và trung thực.
  2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  3. Đối với giáo viên:

- SGK, SGV, Giáo án.

- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  1. Đối với học sinh:

- Sách giáo khoa

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

Có giáo án điện tử

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
  3. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, thảo luận trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được tế bào nhân sơ và nhân thực, so sánh được hai kích thước và cấu tạo hai loại tế bào.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi:

+ Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu (hình 7.1) thuộc loại tế bào nhân sơ hay nhân thực ?

+ So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này?

- HS tiếp nhận nhiệm, trả lời câu hỏi:

+ Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ. Tế bào bạch cầu là tế bào nhân thực.

+ So sánh: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ, cấu tạo đơn giản.

                  Tế bào bạch cầu có kích thước khá lớn, có nhân.

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới : Bài 1 – Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

 => Giáo viên có thể xem bất kì bài giáo án sinh học trong chương trình:giáo án word sinh học 10 cánh diều  và giáo án điện tử sinh học 10 cánh diều . Hệ thống có đầy đủ tất cả các bài soạn  để giáo viên củng cố kiến thức thêm cho học sinh. 

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu tế bào nhân sơ

  1. Mục tiêu: giúp HS mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ.
  2. Nội dung: GV giảng giải, cho HS quan sát hình ảnh, đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời tìm ra nội dung cốt lõi về tế bào nhân sơ.
  3. Sản phẩm học tập: HS tương tác và đưa ra câu trả lời.
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu chung về tế bào nhân sơ

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình chiếu hình ảnh 7.2 shs, GV yêu cầu HS đọc sách, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào? Chúng thường có hình gì?

+ Theo hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi

- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

 

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tiếp trục trình chiếu hình ảnh 7.2 shs, GV yêu cầu HS đọc sách, suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

+ Em hãy nêu tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ?

+ Tế bào chất của tế bào nhân sơ chứa những thành phần nào?

+ Hãy chỉ ra tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương ứng với từng vai trò sau:

·        Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài.

·        Mang thông tin di truyền

·        Bộ máy tổng hợp protein

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi

- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

I. Tế bào nhân sơ

*Tìm hiểu chung về tế bào nhân sơ

- Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ, trung bình khoảng 0,5 – 5,0

- Hình dạng: Hình cầu, hình que, hình xoắn.

- Tế bào nhân sơ thuộc giới vi khuẩn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Cấu tạo tế bào nhân sơ

- Cấu tạo rất đơn giản, không có nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng.

- Tế bào nhân sơ gồm các thành phần: Thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử ADN dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung và roi.

- Vai trò của các thành phần:

+ Thành tế bào: Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài.

+ Tế bào chất: Bộ máy tổng hợp Protein.

+ Vùng nhân: Mang thông tin di truyền.

Hoạt động 2. Tìm hiểu tế bào nhân thực

  1. Mục tiêu: HS biết lập bảng so sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, cho HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, so sánh cấu tạo và đặc điểm của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả trao đổi, thảo luận của các nhóm.
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin sgk, quan sát hình ảnh thực hiện nhiệm vụ:

+ Tế bào nhân thực có kích thước và cấu tạo như thế nào?

+ Quan sát hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

+ Quan sát hình 7.3 và lập bảng liệt kê những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?

+ Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào?

- GV giữ nguyên nhóm, tiếp tục yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng sau:

Đặc điểm

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

 

 

Nhân

 

 

DNA

 

 

Bào quan

 

 

….

 

 

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ và thảo luận

- GV quan sát quá trình các nhóm thực hiện, hỗ trợ khi HS cần.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- HS nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung thực hành.

II. Tế bào nhân thực

- Tế bào nhân thực có kích thức trung bình khoảng 10 - 100 (kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ).

- Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy lolgi...

- Sự khác nhau của tế bào thực vật và tế bào động vật:

+ Tế bào động vật có trung thể, lysosome.

+ Tế bào thực vật có thành tế bào, lục lạp và không bào tập trung.

 

BẢNG SO SÁNH TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Đặc điểm

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

Nhỏ (0,5 – 5,0 )

Lớn (10 – 100 )

Nhân

Không có nhân hoàn chỉnh

Có nhân hoàn chỉnh

DNA

Dạng vòng

Dạng không vòng

Bào quan

Không có màng

Có màng

….

 => Năm học 2023-2024, chương trình sinh 11 có thay đổi. Chính vì thế Kenhgiaovien đã triển khai soạn các bộ giáo: giáo án Word , giáo án Powerpoint  đầy đủ cả năm của sinh học 11 cánh diều. Chương trình  giáo án chuyên đề sinh học 11 cánh diều cũng được hệ thống biên soạn cả năm chi tiết. Ngoài ra,  kenhgiaovien có đủ giáo án của các môn của 3 bộ sách: Kết nối, Chân trời, Cánh diều

 Hoạt động 3. Thực hành quan sát tế bào nhân sơ

  1. Mục tiêu: HS thực hành làm được tiêu bản và quan sát được tế bào sinh vật nhân sơ (vi khuẩn).
  2. Nội dung: HS quan sát tế bào nhân sơ (vi khuẩn) theo nhóm
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả báo cáo thực hành
  4. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV trình bày các vật dụng cần có cho bài thực hành: mẫu vật (nước dưa chua, dịch sữa chua hoặc nước thịt luộc để nguội..), thuốc nhuộm fuchsin, nước cất, kính hiển vi, dầu soi kính, lam lính, kim mũi mác, đèn cồn, giấy thấm và đĩa đồng hồ.

- GV lần lượt thực hiện các bước thực hành, vừa thực hành GV vừa nói để HS nắm rõ cách làm.

(các bước thực hiện SGK)

- GV tổ chức cho HS quan sát, yêu cầu HS báo cáo kết quả quan sát được theo mẫu: (cuối bài)

- Sau khi hướng dẫn, cho HS quan sát qua kính hiển vi, GV cho HS quan sát thêm hình dạng vi khuẩn qua một số hình ảnh, video.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát quá trình GV thực hiện

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS quan sát vi khuẩn qua kính hiển vi, ghi  lại kết quả quan sát được.

- HS quan sát thêm hình ảnh, video về vi khuẩn.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận.

III. Thực hành quan sát tế bào nhân sơ

- HS thực hiện các bước và báo cáo kết quả theo nhóm.

 => Ngoài ra, Hệ thống có sãn trọn bộ đầy đủ cả năm của cả giáo án wordgiáo án powerpoint sinh học 12. Bộ giáo án được soạn đầy đủ tất cả các bài sách giáo khoa và thêm nhiều bài tập củng cố kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm nhanh.
  3. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện :

Tài liệu khác:

- GV trình chiếu câu hỏi, HS xung phong trả lời:

Câu 1: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?

  1. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm
  2. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
  3. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ
  4. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân

Câu 2. Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan

  1. lizoxom B. riboxom C. trung thể        D. lưới nội chất

Câu 3. Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ

  1. Bảo vệ cho tế bào
  2. Chứa chất dự trữ cho tế bào
  3. Tham gia vào quá trình phân bào
  4. Tổng hợp protein cho tế bào

Câu 4. Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép
  2. Nhân chứa chất nhiễm sắc gòm ADN liên kết với protein
  3. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
  4. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân

Câu 5. Cho các ý sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?

  1. 2 B. 4 C. 3          D. 5

- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến cấu tạo đặc điểm của tế bào nhân thực vào thực tiễn
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS về nhà suy nghĩ hoàn thành bài tập.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong thực tế, người uống nhiều rượu bia, ăn nhiều đồ ngọt, chất béo… da có thể bị lên mụn (nhọt) nhiều ? Vận dụng kiến thức đã học em hãy giải thích hiện tượng trên ? Ngoài các tác hại trên, em hãy dự đoán còn có những tác hại nào cho cơ thể nữa?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả vào tuần sau

- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.

*Hướng dẫn về nhà:

- Ghi nhớ kiến thức vừa học.

- Hoàn thành bài tập sgk

- Tìm hiểu nội dung bài 2.

  1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS, HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.

 

 

KẾT QUẢ BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: ……………………………………………………………

Tên nhóm: …………………………………………………………………

1. Mục đích thí nghiệm: …………………………………………………...

2. Chuẩn bị thí nghiệm: …………………………………………………...

Mẫu vật:……………………………………………………………………

Dụng cụ hóa chất: …………………………………………………………

3. Các bước tiến hành: …………………………………………………….

4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:……………………………………….

5. Kết luận: ………………………………………………………………..

Giáo án powerpoint sinh học 10 cánh diều

KHỞI ĐỘNG

Quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi:

  • Tế bào vi khuẩn và tế bào bạch cầu thuộc loại tế bào nhân sơ hay nhân thực?
  • So sánh kích thước và cấu tạo của hai loại tế bào này?

Có Powerpoint sinh động

CHỦ ĐỀ 5: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO

BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Tế bào nhân sơ

Quan sát hình 7.2 trang 39, kết hợp đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:

Tế bào nhân sơ có kích thước như thế nào? Chúng thường có hình gì?

Theo hệ thống phân loại 5 giới, sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ thuộc giới nào?

  • Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ, trung bình khoảng 0,5 – 5,0 μm
  • Hình dạng: Hình cầu, hình que, hình xoắn.
  • Tế bào nhân sơ thuộc giới vi khuẩn.

Tiếp tục quan sát hình 7.2 và trả lời câu hỏi:

  • Em hãy nêu tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ?
  • Tế bào chất của tế bào nhân sơ chứa những thành phần nào?

Cấu tạo tế bào nhân sơ

Cấu tạo rất đơn giản, không có nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng.

Tế bào nhân sơ gồm các thành phần: Thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử ADN dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung và roi.

Hãy chỉ ra tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương ứng với từng vai trò sau:

  • Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài
  • Mang thông tin di truyền
  • Bộ máy tổng hợp protein

=> Thành tế bào

=> Tế bào chất

=> Vùng nhân

  1. Tế bào nhân thực

Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm đọc thông tin SGK mục II trang 40, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ:

  • Tế bào nhân thực có kích thước và cấu tạo như thế nào?
  • Quan sát hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm đọc thông tin SGK mục II trang 40, quan sát hình ảnh và thực hiện nhiệm vụ:

  • Quan sát hình 7.3 và lập bảng liệt kê những đặc điểm cấu tạo giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?
  • Tế bào nhân thực là đơn vị cấu trúc và chức năng của các nhóm sinh vật nào?
  • Tế bào nhân thực có kích thức trung bình khoảng 10 - 100 μm (kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ).
  • Tế bào nhân thực có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy lolgi...

Sự khác nhau của tế bào thực vật và tế bào động vật:

Tế bào động vật: có trung thể, lysosome.

Tế bào thực vật: có thành tế bào, lục lạp và không bào tập trung.

 

Giữ nguyên nhóm, tiếp tục hoàn thành bảng sau:

BẢNG SO SÁNH TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Đặc điểm

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Kích thước

Nhỏ (0,5 – 5,0 )

Lớn (10 – 100 )

Nhân

Không có nhân hoàn chỉnh

Có nhân hoàn chỉnh

DNA

Dạng vòng

Dạng không vòng

Bào quan

Không có màng

Có màng

….

III. Thực hành quan sát tế bào nhân sơ

Các vật dụng cần có cho bài thực hành:

Mẫu vật (nước dưa chua, dịch sữa chua hoặc nước thịt luộc để nguội..), thuốc nhuộm fuchsin, nước cất, kính hiển vi, dầu soi kính, lam lính, kim mũi mác, đèn cồn, giấy thấm và đĩa đồng hồ.

Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu:

KẾT QUẢ BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

Tên thí nghiệm: ……………………………………………………

Tên nhóm: ………………………………………………………

  1. Mục đích thí nghiệm: …………………………………………………...
  2. Chuẩn bị thí nghiệm: …………………………………………………...

Mẫu vật…………………………………………

Dụng cụ hóa chất: ………………………………………………………

  1. Các bước tiến hành: …………………………………………………
  2. Kết quả thí nghiệm và giải thích:…..........
  3. Kết luận: ………………………………………………………………..

Được hỗ trợ thêm phần trắc nghiệm sinh học 10 cánh diều + 1 số đề thi để hỗ trợ tốt giảng dạy

LUYỆN TẬP

Câu 1: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ, vì nguyên nhân nào sau đây?

  1. Tế bào vi khuẩn xuất hiện rất sớm
  2. Tế bào vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
  3. Tế bào vi khuẩn có cấu tạo rất thô sơ
  4. Tế bào vi khuẩn chưa có màng nhân

Câu 2. Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan

  1. lizoxom B. riboxom C. trung thể        D. lưới nội chất

Câu 3. Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ

  1. Bảo vệ cho tế bào
  2. Chứa chất dự trữ cho tế bào
  3. Tham gia vào quá trình phân bào
  4. Tổng hợp protein cho tế bào

Câu 4. Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép
  2. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm ADN liên kết với protein
  3. Nhân chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
  4. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân

Câu 5. Cho các ý sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực?

  1. 2 B. 4 C. 3                D. 5

VẬN DỤNG

Trong thực tế, người uống nhiều rượu bia, ăn nhiều đồ ngọt, chất béo… da có thể bị lên mụn (nhọt) nhiều? Vận dụng kiến thức đã học em hãy giải thích hiện tượng trên? Ngoài các tác hại trên, em hãy dự đoán còn có những tác hại nào cho cơ thể nữa?

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn lại kiến thức đã học

Hoàn thành bài tập trong SGK

Tìm hiểu nội dung Bài 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint sinh học 10 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 500k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THPT

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 10 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 10 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 10 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - Nhấn vào đây

Tài liệu quan tâm

Giáo án cần thiết khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay