Giáo án sinh học 7 chân trời sáng taọ

Có đủ cả năm giáo án Word + Powerpoint môn sinh học 7 sách chân trời sáng taọ. Bản word và Powerpoint là đồng bộ với nhau. Giáo án có thể tải về để tham khảo. Thao tác tải đơn giản, dễ dàng. Hi vọng, bộ giáo án sẽ giúp thầy cô giảm tải công việc và nhẹ nhàng hơn khi bước vào năm học mới

Xem chi tiết hơn:

Xem mẫu Giáo án sinh học 7 chân trời sáng taọ

Click vào hình ảnh dưới để xem rõ giáo án

Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Về bộ sách sinh học 7 chân trời:

Sách của Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam

Tổng chủ biên kiêm chủ biên: Cao Cự Giác. Chủ biên: Nguyễn Đức Hiệp, Tống Xuân Tám. Thành viên: Nguyễn Công Chung, Trần Hoàng Đương, Phạm Thị Hương, Phạm Thị Lịch, Trần Thị Kim Ngân, Trần Hoàng Nghiêm, Lê Cao Phan, Trần Ngọc Thắng, Nguyễn Tấn Trung.

Giáo án đầy đủ các bài trong chương trình:

Chủ đề 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Bài 22. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Bài 23. Quang hợp ở thực vật

Bài 24. Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh

Bài 25. Hô hấp tế bào

Bài 26. Thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt

Bài 27. Trao đổi khí ở sinh vật

Bài 28. Vai trò của nước và ccacs chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Bài 29. Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật

Bài 30. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Bài 31. Thực hành

Chủ đề 8. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật

Bài 32. Cảm ứng ở sinh vật

Bài 33. Tập tính ở động vật

Chủ đề 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Bài 34. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật

Bài 36. Thực hành chứng minh sinh trưởng…

Chủ đề 10. Sinh sản ở sinh vật

Bài 37. Sinh sản ở sinh vật

Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật.

Chủ đề 11. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất

Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất.

Có đủ bài giáo án word kì 1, kì 2:

Giáo án sinh học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 7: TRAO ĐỔI CHẤT

VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

BÀI 22: VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT

VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Năng lực riêng:
  • Năng lực tự học: phát triển kĩ năng tự đọc và viết tóm tắt nội dung kiến thức đọc được.
  • Năng lực nhận thức sinh học: phát triển được kĩ năng trình bày khái niệm và vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: phát triển năng lực tư duy logic và nghiên cứu khoa học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

=> Giáo án word sinh học 6 chân trời và giáo án điện tử sinh học 6 chân trời đã được Kenhgiaovien biên soạn đầy đủ chi tiết tất cả các bài trong chương trình giảng dạy. Bộ giáo án tải về và chỉnh sửa được sẽ giúp thầy cô rút ngắn thời gian soạn. Kenhgiaovien soạn đầy đủ tất cả các môn của các bộ lớp 6 sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo.

  1.  THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
    => Một số thầy cô còn dạy thêm cả sinh học 6 bộ chân trời sáng tạo. Thì tham khảo trọn bộ giáo án word + Powerpoint sinh học 6

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Khi chơi thể thao, nhiệt độ cơ thể tăng hơn mức bình thường, đồng thời nhịp hô hấp cũng tăng lên. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Khi vận động (chạy), các khối cơ bắp tăng cường chuyển hóa tạo năng lượng co cơ kèm theo sinh ra nhiệt, khiến cho cơ thể có cảm giác nóng lên, nhiệt độ cơ thể sẽ tăng hơn mức bình thường, mồ hôi ra nhiều. Đồng thời nhu cầu trao đổi khí của cơ thể cũng tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp (thở nhanh hơn), vừa tăng dung tích hô hấp (thở sâu hơn).

- GV dẫn dắt vào bài học: Hiện tượng khi chơi thể thao, nhiệt độ cơ thể tăng hơn mức bình thường, đồng thời nhịp hô hấp cũng tăng lên có liên quan đến sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể. Để nắm được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng; nắm được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.

 

 

=> Giáo viên có thể xem bất kì bài giáo án hóa học 7 trong chương trình: giáo án word sinh học 7 chân trời và giáo án điện tử sinh học 7 chân trời . Hệ thống có đầy đủ tất cả các bài soạn  giáo viên củng cố kiến thức thêm cho học sinh

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

 

  1. KHÁI NIỆM TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm trao đổi chất ở sinh vật
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát Hình 22.1 – Sơ đồ mô tả quá trình chuyển hóa các chất ở người SGK tr.105 và trả lời câu hỏi:

+ Cơ thể người lấy những chất gì từ môi trường và thải những chất gì ra khỏi cơ thể?

+ Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng để làm gì?

+ Trao đổi chất ở sinh vật gồm những quá trình nào?

+ Thế nào là trao đổi chất?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật:

a. Phân giải protein trong tế bào.

b. Bài tiết mồ hôi.

c. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.

d. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK tr.106 và trả lời câu hỏi: Thế nào là quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào? Nêu ví dụ.

- GV mở rộng kiến thức, lấy thêm ví dụ về trao đổi chất ở sinh vật: Rễ cây hấp thụ nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng khác từ lòng đất. Chúng được vận chuyển qua một số ống dẫn có trong thân cây. Khi đến lá, nước kết hợp với carbon dioxide, diệp lục và năng lượng hóa học. Quá trình quang hợp xảy ra, carbohydrate (cần thiết cho hoạt động của cây) và oxy (được giải phóng) được tạo ra.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất

- Cơ thể người lấy những chất cần thiết từ môi trường (như oxygen, nước, chất dinh dưỡng) và thải ra những chất không cần thiết (như carbon dioxide, nhiệt, chất thải) ra khỏi cơ thể.

- Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng để biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cho các hoạt động sống.

- Trao đổi chất ở sinh vật gồm 2 quá trình:

+ Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

+ Quá trình chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.

à Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như oxygen, nước, chất dinh dưỡng) và thải ra những chất không cần thiết (như carbon dioxide, nhiệt, chất thải) ra ngoài môi trường.

- Quá trình thuộc trao đổi chất ở sinh vật: a, b, d.

- Quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện thông qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.

Ví dụ:

·        Tổng hợp đường glucose từ nước và cacbon dioxide trong quá trình quang hợp ở thực vật.

·        Phân giải đường glucose trong quá trình hô hấp tế bào.

 

=> Bắt đầu từ năm học 2023 -2024. Chương trình sinh học lớp 8 thay đổi chương trình mới. Giáo án sinh học 8 chân trời sáng tạo đã được soạn chi tiết: Giáo án word và giáo án Powerpoint. Ngoài ra, kenhgiaovien có đủ giáo án của các môn của 3 bộ sách: Kết nối, Chân trời, Cánh diều
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chuyển hóa năng lượng

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được khái niệm chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK tr.106 và trả lời câu hỏi: Thế nào là chuyển hóa năng lượng?

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật?

a. Quang năng à Hóa năng.

b. Điện năng à Nhiệt năng.

c. Hóa năng à Nhiệt năng.

d. Điện năng à Cơ năng.

- GV giới thiệu kiến thức: Trong hoạt động sống của tế bào, trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

- GV hướng dẫn HS tự đọc phần thông tin về Đom đóm phát sáng SGK tr.106.

- GV chốt lại nội dung phần 1:

+ Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hóa trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.

+ Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

+ Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Tìm hiểu khái niệm chuyển hóa năng lượng

- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Ví dụ: Năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng) được chuyển hóa thành năng lượng được tích trữ trong các liên kết hóa học (hóa năng trong quá trình quang hợp. Trong cơ thể sinh vật, hóa năng là dạng năng lượng chủ yếu dùng để cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể. 

- Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật: a, b, c, d.

 

 

  1. VAI TRÒ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG CƠ THỂ

Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2 SGK tr.107 và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Cho ví dụ.

- GV hướng dẫn HS lấy thêm ví dụ về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với cơ thể.

+ Cây khoai tây: Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển.

+ Con gà: Giúp cơ thể cảm ứng, vận động, sinh sản.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể sinh vật nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng bị ngừng lại? Giải thích.

+ Nhiệt độ cơ thể của một vận động viên đang thi đấu và một nhân viên đang làm việc trong văn phòng có gì khác nhau? Giải thích.

- GV chốt lại nội dung kiến thức phần 2: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

3. Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể

Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện cơ bản giúp duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở các loài sinh vật. Cụ thể là:

- Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể: sản phẩm của các quá trình chuyển hóa trong tế bào tạo nên nguồn nguyên liệu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể, tham gia thực hiện chức năng năng của tế bào.

Ví dụ:

+ Protein là thành phần cấu tạo nên màng sinh chất , lipid là thành phần cấu tạo nên mô mỡ.

+ Diệp lục tham gia quá trình quang hợp.

- Cung cấp năng lượng: quá trình phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể như vận động, vận chuyển các chất, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng sinh sản.

Ví dụ: Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong ATP và cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.

- Khi quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị ngừng lại, cơ thể sinh vật sẽ chết.

-

Nhiệt độ cơ thể vận động viên đang thi đấu

Nhiệt độ cơ thể nhân viên đang làm việc trong văn phòng

Khi vận động viên đang thi đấu (chạy), các khối cơ bắp tăng cường chuyển hóa tạo năng lượng co cơ kèm theo sinh ra nhiệt, khiến cho cơ thể có cảm giác nóng lên, nhiệt độ tăng lên, mồ hôi ra nhiều.

Cơ thể không vận động nhiều, không có cảm giác nóng lên và nhiệt độ tăng lên nhiều.

 => Ngoài ra, Hệ thống có sãn trọn bộ đầy đủ cả năm của cả giáo án sinh học word 9 , powepoint sinh học 9. Bộ giáo án được soạn đầy đủ tất cả các bài sách giáo khoa và thêm nhiều bài tập củng cố kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ cho HS:

Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với:

  1. Sự chuyển hóa của sinh vật.
  2. Sự biến đổi các chất.
  3. Sự trao đổi năng lượng.
  4. Sự sống của sinh vật.

Câu 2. Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ có quá trình:

  1. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.
  2. Quá trình chuyển hóa năng lượng.
  3. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  4. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.

Câu 3.

  1. Hãy dự đoán các tình huống có thể xảy ra khi khi con người không được cung cấp đủ nước uống, không khí và thức ăn.
  2. Giải thích thích hiện tượng lá cây héo khi bị tacsg ra khỏi thân cây.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1. Đáp án D.

Câu 2. Đáp án C.

Câu 3.

  1. Các tình huống có thể xảy ra nếu con người :

- Không được cung cấp đủ không khí: thiếu oxygen có thể dẫn tới tử vong.

- Không cung cấp đủ nước: quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng, nếu kéo dài có thể dẫn đến tử vong.

- Không đủ thức ăn: không có nguyên liệu kiến tạo cơ thể và năng lượng cho cơ thể hoạt động, nếu kéo dài có thể dẫn đến tử vong.

  1. Lá cây khi bị tách ra khỏi thân cây là do nước vẫn tiếp tục thoát hơi qua lá nhưng lá không còn được bổ sung nguồn nước từ rễ nên có hiện tượng lá cây bị héo.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mc tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  3. Ni dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sn phm hc tp: Câu trả lời của HS.
  5. T chc thc hin:

- GV giao nhiêm vụ cho HS:

Câu 1.

  1. Cho các yếu tố: thức ăn, oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải, chất hữu cơ, ATP. Xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể.
  2. Cho các yếu tố: chất khoáng, năng lượng, oxygen, carbon dioxide, chất hữu cơ, nước. Xác định các yếu tố lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể thực vật.

Câu 2. Hãy đề xuất một số biện pháp giúp tăng cường quá trình trao đổi chất ở cơ thể.

- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:

Câu 1.

  1. Đối với cơ thể người:

- Yếu tố lấy vào: thức ăn, oxygen.

- Yếu tố thải ra/giải phóng: carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải.

- Yếu tố tích lũy: chất hữu cơ, ATP.

  1. Đối với thực vật:

- Yếu tố lấy vào: chất khoáng, năng lượng, oxygen, carbon dioxide, nước.

- Yếu tố thải ra/giải phóng: oxygen, carbon dioxide, nước.

- Yếu tố tích lũy: chất hữu cơ, năng lượng, nước.

Câu 2. Đề xuất một số biện pháp giúp tăng cường quá trình trao đổi chất ở cơ thể.

- Ăn nhiều protein trong mỗi bữa ăn.

- Uống nhiều nước lạnh hơn.

- Đứng dậy đi lại nhiều hơn.

- Bổ sung thêm nước trà xanh.

- Ăn thêm một số loại thức ăn cay nồng.

- Ngủ đủ giấc ban đêm.

- Thay các loại chất béo bằng dầu dừa.

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

  1. Kế hoạch đánh giá

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

Đánh giá thường xuyên (GV đánh giá HS,

HS đánh giá HS)

- Vấn đáp.

- Kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.

- Các loại câu hỏi vấn đáp, bài tập.

 

Giáo án powerpoint sinh học 7 chân trời sáng tạo

BÀI 22:

VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT

KHỞI ĐỘNG

  • Khi vận động (chạy), các khối cơ bắp tăng cường chuyển hóa tạo năng lượng co cơ kèm theo sinh ra nhiệt, khiến cho cơ thể có cảm giác nóng lên, nhiệt độ cơ thể sẽ tăng hơn mức bình thường, mồ hôi ra nhiều.
  • Đồng thời nhu cầu trao đổi khí của cơ thể cũng tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp (thở nhanh hơn), vừa tăng dung tích hô hấp (thở sâu hơn).

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
  • Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất

THẢO LUẬN

Quan sát Hình 22.1 SGK tr.105 và trả lời câu hỏi:

  • Cơ thể người lấy những chất gì từ môi trường và thải những chất gì ra khỏi cơ thể?
  • Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng để làm gì?
  • Trao đổi chất ở sinh vật gồm những quá trình nào? Thế nào là trao đổi chất?

Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất

Lấy những chất cần thiết từ môi trường (như oxygen, nước, chất dinh dưỡng) vào cơ thể.

Thải ra những chất không cần thiết (như carbon dioxide, nhiệt, chất thải) khỏi cơ thể.

Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất

Các chất được lấy từ môi trường được sử dụng để biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cho các hoạt động sống.

Quá trình trao đổi chất ở sinh vật:

Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

Quá trình chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.

Tìm hiểu khái niệm trao đổi chất

Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như oxygen, nước, chất dinh dưỡng) và thải ra những chất không cần thiết (như carbon dioxide, nhiệt, chất thải) ra ngoài môi trường.

Quá trình nào sau đây thuộc trao đổi chất ở sinh vật?

  1. Phân giải protein trong tế bào.
  2. Bài tiết mồ hôi.
  3. Vận chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày.
  4. Lấy carbon dioxide và thải oxygen ở thực vật.

CH: Thế nào là quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào? Nêu ví dụ.

=> Quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào là tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện thông qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.

Ví dụ:

Tổng hợp đường glucose từ nước và cacbon dioxide trong quá trình quang hợp ở thực vật.

Phân giải đường glucose trong quá trình hô hấp tế bào.

Thế nào là chuyển hóa năng lượng?

Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

VD: Năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng) được chuyển hóa thành năng lượng được tích trữ trong các liên kết hóa học (hóa năng trong quá trình quang hợp).

Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật?

  1. Quang năng à Hóa năng.
  2. Điện năng à Nhiệt năng.
  3. Hóa năng à Nhiệt năng.
  4. Điện năng à Cơ năng.

KL:

  • Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình cơ thể sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hóa trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
  • Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
  • Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
  1. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể

Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể

HS đọc thông tin mục 2 SGK tr.107 và trả lời câu hỏi:

Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Cho ví dụ.

Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể

Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là điều kiện cơ bản giúp duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở các loài sinh vật.

- Cung cấp nguyên liệu cấu tạo, thực hiện chức năng của tế bào và cơ thể: sản phẩm của các quá trình chuyển hóa trong tế bào tạo nên nguồn nguyên liệu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể, tham gia thực hiện chức năng năng của tế bào.

Protein là thành phần cấu tạo nên màng sinh chất.

Lipid là thành phần cấu tạo nên mô mỡ.

- Cung cấp năng lượng: quá trình phân giải các chất hữu cơ giải phóng năng lượng để cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể như vận động, vận chuyển các chất, sinh trưởng và phát triển, cảm ứng sinh sản.

Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong ATP và cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.

Cây khoai tây: Giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển.

Con gà: Giúp cơ thể cảm ứng, vận động, sinh sản.

Có Powerpoint sinh động

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

  • Điều gì sẽ xảy ra đối với cơ thể sinh vật nếu quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng bị ngừng lại? Giải thích.
  • Nhiệt độ cơ thể của một vận động viên đang thi đấu và một nhân viên đang làm việc trong văn phòng có gì khác nhau? Giải thích.
  • Khi quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật bị ngừng lại, cơ thể sinh vật sẽ chết.

Nhiệt độ cơ thể vận động viên đang thi đấu

Khi vận động viên đang thi đấu (chạy), các khối cơ bắp tăng cường chuyển hóa tạo năng lượng co cơ kèm theo sinh ra nhiệt, khiến cho cơ thể có cảm giác nóng lên, nhiệt độ tăng lên, mồ hôi ra nhiều.

Nhiệt độ cơ thể nhân viên đang làm việc trong văn phòng

Cơ thể không vận động nhiều, không có cảm giác nóng lên và nhiệt độ tăng lên nhiều.

KẾT LUẬN

  • Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.

LUYỆN TẬP

Câu 1. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với:

  1. Sự chuyển hóa của sinh vật.
  2. Sự biến đổi các chất.
  3. Sự trao đổi năng lượng.
  4. Sự sống của sinh vật.

Câu 2. Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ có quá trình:

  1. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.
  2. Quá trình chuyển hóa năng lượng.
  3. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
  4. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.

LUYỆN TẬP

Câu 3.

  1. Hãy dự đoán các tình huống có thể xảy ra khi khi con người không được cung cấp đủ nước uống, không khí và thức ăn.
  2. Giải thích thích hiện tượng lá cây héo khi bị tách ra khỏi thân cây.

Tl:

  1. Các tình huống có thể xảy ra nếu con người :

- Không cung cấp đủ không khí: thiếu oxygen có thể dẫn tới tử vong.

- Không cung cấp đủ nước: quá trình trao đổi chất bị ảnh hưởng, nếu kéo dài có thể dẫn đến tử vong.

- Không đủ thức ăn: không có nguyên liệu kiến tạo cơ thể và năng lượng cho cơ thể hoạt động, nếu kéo dài có thể dẫn đến tử vong.

  1. Lá cây khi bị tách ra khỏi thân cây là do nước vẫn tiếp tục thoát hơi qua lá nhưng lá không còn được bổ sung nguồn nước từ rễ nên có hiện tượng lá cây bị héo.

VẬN DỤNG

Câu 1.

  1. Cho các yếu tố: thức ăn, oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải, chất hữu cơ, ATP. Xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể.
  2. Cho các yếu tố: chất khoáng, năng lượng, oxygen, carbon dioxide, chất hữu cơ, nước. Xác định các yếu tố lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể thực vật.

TL:

  1. Đối với cơ thể người:

Yếu tố lấy vào: thức ăn, oxygen.

Yếu tố thải ra/giải phóng: carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải.

Yếu tố tích lũy: chất hữu cơ, ATP.

  1. Đối với thực vật:

Yếu tố lấy vào: chất khoáng, năng lượng, oxygen, carbon dioxide, nước.

Yếu tố thải ra/giải phóng: oxygen, carbon dioxide, nước.

Yếu tố tích lũy: chất hữu cơ, ATP.

Được hỗ trợ thêm phần trắc nghiệm sinh học 7 chân trời sáng tạo + 1 số đề thi để hỗ trợ tốt giảng dạy

VẬN DỤNG

Câu 2. Hãy đề xuất một số biện pháp giúp tăng cường quá trình trao đổi chất ở cơ thể.

Ăn nhiều protein trong mỗi bữa ăn.

Uống nhiều nước lạnh hơn.

Đứng dậy đi lại nhiều hơn.

Ngủ đủ giấc ban đêm.

Thay các loại chất béo bằng dầu dừa.

HƯỚNG DÂN VỀ NHÀ

  • Hoàn thành bài tập phần vận dụng.
  • Ôn lại nội dung kiến thức bài học.
  • Học và chuẩn bị bài 23 – Quang hợp ở thực vật.

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint sinh học 7 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 500k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Tài liệu giảng dạy môn Sinh học THCS

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Tài liệu quan tâm

Giáo án cần thiết khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay