Giáo án toán 7 cánh diều

Có đủ cả năm giáo án Word + Powerpoint môn toán 7 sách cánh diều. Bản word và Powerpoint là đồng bộ với nhau. Giáo án có thể tải về để tham khảo. Thao tác tải đơn giản, dễ dàng. Hi vọng, bộ giáo án sẽ giúp thầy cô giảm tải công việc và nhẹ nhàng hơn khi bước vào năm học mới

Xem chi tiết hơn:

Xem mẫu Giáo án toán 7 cánh diều

Click vào hình ảnh dưới để xem rõ giáo án

Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)

Về bộ sách toán 7 cánh diều:

Sách của nhà xuất bản đại học sư phạm

Tổng chủ biên: Đỗ Đức Thái. Thành viên: Lê Tuấn Anh, Đỗ Tiến Đạt, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Thị Phương Loan, Phạm Sỹ Nam, Phạm Đức Quang.

Giáo án gồm đầy đủ các bài trong chương trình:

=> Giáo viên có thể xem trước bất kì bài soạn nào: Xem bài soạn bất kì toán 7 cánh diều

Toán 7 tập 1

Chương 1. Số hữu tỉ

§1. Tập hợp Q các số hữu tỉ

§2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

§3. Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

§4. Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

§5. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Bài tập cuối chương I

Chương 2. Số thực

§1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

§2. Tập hợp R các số thực

§3. Giá trị tuyệt đối của một số thực

§4. Làm tròn và ước lượng

§5. Tỉ lệ thức

§6. Dãy tỉ số bằng nhau

§7. Đại lượng tỉ lệ thuận

§8. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài tập cuối chương II

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Chủ đề 1. Một số hình thức khuyến mãi trong kinh đoanh

§1. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

§2. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

Bài tập cuối chương III

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Chủ đề 2. Tạo đồ dùng dạng hình lăng trụ đứng

§1. Góc ở vị trí đặc biệt

§2. Tia phân giác của một góc

§3. Hai đường thẳng song song

§4. Định lí

Bài tập cuối chương IV

Toán 7 tập 2

Chương 5. Một số yếu tố thống kê và xác suất.

§1. Thu thập. phân loại và biểu điễn dữ liệu

§2. Phân tích và xử lí đữ liệu

§3. Biểu đồ đoạn thẳng

§4. Biểu đỗ hình quạt tròn

§5. Biến cố trong một số trò chơi đơn giản

§6. Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản

Bài tập cuối chương V

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

Chủ đề 3. Dung tích phổi

§1. Biểu thức số. Biểu thức đại số

§2. Đa thức một biến. Nghiệm của đa thức một biến

§3. Phép cộng, phép trừ đu thức một biến

§4. Phép nhân đa thức một biến

§5. Phép chia đa thức một biến

Bài tập cuối chương VI

……………………………………….

Có đủ bài giáo án word kì 1, kì 2:

Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.

- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .

- Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.

- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.

- So sánh được hai số hữu tỉ.

- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

=> Giáo án word toán 6 cánh diều và giáo án điện tử toán 6 kết nối đã được Kenhgiaovien biên soạn đầy đủ chi tiết tất cả các bài trong chương trình giảng dạy. Bộ giáo án tải về và chỉnh sửa được sẽ giúp thầy cô rút ngắn thời gian soạn. Ngoài ra Kenhgiaovien soạn đủ bộ giáo án dạy thêm toán 6 cánh diều để thầy cô ôn tập mở rộng kiến thức cho học sinh. Kenhgiaovien soạn đầy đủ tất cả các môn của các bộ lớp 6 sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS ôn lại các tập hợp số đã học.

- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, đặt vấn đề:

+ GV chiếu bảng nhiệt độ lúc 13h ngày 24/01/2016 tại 1 số trạm đo được cho bởi bảng sau:

Trạm đo

Nhiệt độ (oC)

Pha Đin (Điện Biên)

-1,3

Mộc Châu (Sơn La)

-0,5

Đồng Văn (Hà Giang)

0,3

Sa Pa (Lào Cai)

-3,1

GV đặt câu hỏi: “Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?”

=> Giáo viên có thể xem bất kì bài giáo án toán 7 trong chương trình: giáo án word toán 7 kết nối và giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức . Hệ thống có đầy đủ tất cả các bài soạn của giáo án dạy thêm toán 7 kết nối để giáo viên củng cố kiến thức thêm cho học sinh

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.

Bài 1: Tập hợp  các số hữu tỉ.

Có giáo án điện tử:

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Số hữu tỉ

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ

- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số.

=> Đây là nội dung bài xem trước, còn có thêm nhiều bài soạn chi tiết toán 7 cánh diều đủ cả năm.

  1. b) Nội dung:

 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

  1. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐ1, sau đó thảo luận cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt đáp án.

1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.

- GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là .

- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Các số  có là số hữu tỉ?Vì sao?

- GV dẫn dắt để HS rút ra Chú ý:

Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ

Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.

- GV cho ví dụ về nhận xét trên và yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự.

- GV cho HS làm Luyện tập 1 để áp dụng chú ý vừa rút ra.

(HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ)

HS nhận xét, GV đánh giá

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý.

I. Số hữu tỉ

 

HĐ1:

; ;.

Kết luận:

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số , với .

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là .

Chú ý:

- Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.

- Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.

Luyện tập 1:

Các số  là các số hữu tỉ.

 => Cũng có thể xem thêm về giáo án toán 8 cánh diều

Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

  1. a) Mục tiêu:

- Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số.

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm đôi về cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số trong HĐ2.

HS trả lời, GV chốt kiến thức:

Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.

- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm Ví dụ 2, Ví dụ 3 để hiểu kiến thức.

- HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn thành Luyện tập 2.

- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

II. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

HĐ2

Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

- Nhận xét:

Do  nên điểm A cũng là điểm biểu diễn số hữu tỉtrên trục số.

Kết luận:

+ Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a

+ Các phân số bằng nhau cùng biểu diễn một số hữu tỉ nên khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, ta có thể chọn một trong những phân số đó để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Thông thường ta chọn phân số tối giản để biểu diễn số hữu tỉ đó.

Luyện tập 2:

 Biểu diễn các số hữu tỉ: -0,3 trên trục số

 

 

=> Bắt đầu từ năm học 2023 -2024. Chương trình toán lớp 8 thay đổi chương trình mới. Giáo án toán 8 kết nối tri thức đã được soạn chi tiết: Giáo án word và giáo án Powerpoint. Chương trình giáo án dạy thêm toán 8 kết nối  cũng được hệ thống biên soạn cả năm chi tiết. Ngoài ra, kenhgiaovien có đủ giáo án của các môn của 3 bộ sách: Kết nối, Chân trời, Cánh diều

 

 => Đây là giáo án chính khóa, hệ thống còn có thêm giáo án dạy thêm buổi chiều, với nhiều dữ liệu ngoài sách giáo khoa

Hoạt động 3: Số đối của một số hữu tỉ

  1. a) Mục tiêu:

- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ.

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐ3.

HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá:
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu khung kiến thức trọng tâm.

- GV cho học sinh đọc và thảo luận Ví dụ 4 để rút ra nhận xét: số đối của số -a là số a, tức là

- HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ thông qua việc hoàn thành Luyện tập 3.

- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

III. Số đối của một số hữu tỉ

HĐ3:

Điểm và trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O.

Kết luận:

+ Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia.

+ Số đối của số hữu tỉ a kí hiệu là -a.

+ Số đối của số 0 là 0

Nhận xét:

Số đối của số -a là số a, tức là

Luyện tập 3.

Số đối của các số  lần lượt là:

; - 0,5;

 

Tài liệu khác:

Hoạt động 4: So sánh các số hữu tỉ

  1. a) Mục tiêu:

- Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số hữu tỉ

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu học sinh đọc phần so sánh hai số hữu tỉ trong SGK ra kết luận về so sánh 2 số hữu tỉ.

GV phân tích, lấy VD để HS hiểu rõ hơn sau đó yêu cầu HS lấy VD tương tự để kiểm tra mức độ hiểu bài của HS.

 

 

 

- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh hai phân số và cách so sánh 2 số thập phân.

HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.

- GV cho học sinh đọc và thảo luận HĐ4 để rút ra cách so sánh 2 số hữu tỉ .

HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá và rút ra nhận xét.

- GV cho học sinh đọc vào thảo luận Ví dụ 5 để hiểu hơn về cách so sánh hai số hữu tỉ .

- HS thực hành so sánh hai số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua việc hoàn thành Luyện tập 4.

- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.

 

 

 

- GV yêu cầu HS đọc hiểu, trao đổi  nhóm đôi thực hiện yêu cầu của HĐ5 để rút ra nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số.

- GV phân tích kiến thức để HS hiểu rõ về vị trí của hai điểm để so sánh hai số trên trục số.

- GV yêu cầu HS tự đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 6 vào vở.

- GV mời 2 HS trình bày bảng. Cả lớp nhận xét. GV chốt đáp án và lưu ý lỗi sai.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

IV. So sánh các số hữu tỉ

1. So sánh hai số hữu tỉ

- Nếu số hữu tỉ a nhỏ hơn số hữu tỉ b thì ta viết a < b hay b > a

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương

- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm

- Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm

- Nếu a < b và b < c thì a < c

2. Cách so sánh hai số hữu tỉ

HĐ4: (SGK – tr9)

Nhận xét

+ Khi hai số hữu tỉ cùng là phân số hoặc cùng là số thập phân, ta so sánh chúng theo những quy tắc đã biết ở lớp 6

+ Để so sánh hai số hữu tỉ , ta viết chúng về cùng dạng phân số hoặc cùng dạng số thập phân rồi so sánh chúng

Luyện tập 4.

a) Ta có:

b) Ta có:

Do:  nên ta có:  hay

3. Minh họa trên trục số

HĐ5:

Với a < b, vị trí điểm a nằm bên trái so với điểm b trên trục số đó.

Kết luận:

Khi so sánh hai số hữu tỉ, ta viết chúng ở dạng phân số có cùng mẫu số dương rồi so sánh hai tử số, tức so sánh hai số nguyên. Vì vậy, cũng như số nguyên, nếu x < y hay y > x thì điểm x nằm bên trái điểm y.

Tương tự, nếu x < y hay y > x thì điểm x nằm phía dưới điểm y trên trục số thẳng đứng.

 => Bắt đầu từ năm học 2023 -2024. Chương trình toán lớp 8 thay đổi chương trình mới. Giáo án toán 8 cánh diều đã được soạn chi tiết: Giáo án wordgiáo án Powerpoint

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
  4. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

LUYỆN TẬP

Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1

- GV tổ chức cho HS tự hoàn thành BT1 (SGK – tr10).

- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.

- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.

 

 

Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời 2 HS phát biểu trình bày miệng.

- Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.

 

Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân.

- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.

Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án.

Nhiệm vụ 5 : Hoàn thành BT5

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT5 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời HS trình bày miệng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án.

CỦNG CỐ - DẶN DÒ

- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất.

 

 

Bài 1 :

=> Các số:  là các số hữu tỉ

Bài 2 :

 

 

 

 

 

 

Bài 3 :

Các phát biểu đúng là: a, b

Các phát biểu sai là: c,d,e,g

 

 

 

 

Bài 4:

Điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các phân số là:

 

 

 

Bài 5:

Số đối của các số lần lượt là:

 

 

 

 

 

=> Ngoài ra, Hệ thống có sãn trọn bộ đầy đủ cả năm của cả giáo án wordgiáo án powerpoint và giáo án dạy thêm toán 9. Bộ giáo án được soạn đầy đủ tất cả các bài sách giáo khoa và thêm nhiều bài tập củng cố kiến thức.

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

  1. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
  2. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.

Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là :

  1. B. C. *                             D.

Câu 2. Chọn câu đúng :

  1. B. C.              D.   

Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm :

  1. B. C.                      D.

Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , là số hữu tỉ.

  1. B. C.                D.

Đáp án:

1. A

2. D

3. D

4. B

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành các bài tập  6, 7 (SGK – tr11) và các bài tập trong SBT.

- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ”.

Giáo án powerpoint toán 7 cánh diều

BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ

KHỞI ĐỘNG

Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?

Trạm đo

Nhiệt độ (oC)

Pha Đin (Điện Biên)

-1,3

Mộc Châu (Sơn La)

-0,5

Đồng Văn (Hà Giang)

0,3

Sa Pa (Lào Cai)

-3,1

Bảng nhiệt độ 13h 24/011/2016

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Số hữu tỉ

HĐ1: Viết các số -3;  0,5;  dưới dạng phân số

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số , với a, b , b  0.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu

Ví dụ 1:

Các số -5; 0;-0,41;  có là số hữu tỉ không? Vì sao

Giải:

Các phân số đã cho là số hữu tỉ, vì mỗi số đó đều viết được dưới dạng phân số. Cụ thể:

-5 =; 0 =; -0,41 =;

Chú ý:

  • Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.
  • Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.

Ví dụ:   

Luyện tập 1

Các số 21; -12; ; -4,7;  -3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?

=> Các số 21; -12; ; -4,7;  -3,05 là các số hữu tỉ.

  1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Em hãy nêu lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số

HD3: Biểu diễn số hữu tỉ  trên trục số

+ Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1) thành mười phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng  đơn vị cũ).

+ Đi theo chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 7 đơn vị mới đến điểm A. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ  

Nhận xét: Do  nếu điểm A ở trục số trên cũng là điểm biểu diễn số hữu tỉ  trên trục số.

Có Powerpoint sinh động:

Luyện tập 2: Biểu diễn số hữu tỉ -0,3 trên trục số.

- Viết -0,3 dưới dạng phân số tối giản  ;

- Chia đoạn thẳng đơn vị (chẳng hạn đoạn từ điểm 0 đến điểm 1) thành mười phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng  đơn vị cũ).

- Đi theo chiều âm của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 3 đơn vị mới đến điểm A. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ -0,3.

HD3: Quan sát hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ  và  trên trục số sau:

Nêu nhận xét về khoảng cách từ hai điểm  và  ?

Nx: Hai điểm biểu diễn các số hữu tỉ  và  nằm về hai phía của điểm gốc O và cách đều điểm gốc O .

Kết luận:

  • Trên trục số, hai số hữu tỉ (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0 được gọi là hai số đối nhau.
  • Số đối của số hữu tỉ a, kí hiệu là – a.
  • Số đối của số 0 là 0.

Nhận xét:

Số đối của số -a là số a, tức là –(-a) = a

Ví dụ 4: Tìm số đối của mỗi số sau: 1,3 ;  

Số đối của 1,3 là -1,3.

Số đối của  là –() = –() = .

Luyện tập 3:

Tìm số đối của mỗi số sau: ; -0,5.  

Giải: - Số đối của các số  ; -0,5 lần lượt là:  ; 0,5.

  1. So sánh các số hữu tỉ
  2. a) So sánh hai số hữu tỉ

- Nếu số hữu tỉ a nhỏ hơn số hữu tỉ b thì ta viết a < b hay b > a.

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.

- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

- Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

- Nếu a < b và b < c thì a < c.

  1. b) Cách so sánh hai số hữu tỉ:

HĐ4: So sánh:

  1. a) và ;
  2. b) 0,125 và 0,13 ;

Nhắc lại cách so sánh hai phân số và cách so sánh 2 số thập phân.

Giải

  1. c) Để so sánh hai số hữu tỉ -0,6 và , ta có thể làm như sau:

- Viết chúng dưới dạng các phân số có mẫu số dương và quy đồng mẫu các phân số đó:

-0,6   ;

  ;

- So sánh hai phân số có cùng mẫu số dương và kết luận:

Do  >  nên -0,6 >  

Nhận xét:

+ Khi hai số hữu tỉ cùng là phân số hoặc cùng là số thập phân, ta so sánh chúng theo những quy tắc đã biết ở lớp 6.

+ Để so sánh hai số hữu tỉ, ta viết chúng về cùng dạng phân số hoặc cùng dạng số thập phân rồi so sánh chúng.

Luyện tập 4:  So sánh:

  1. -3,23 và -3,32
  2. b) và -1,25

Giải:

  1. a) -3,23 > -3,32
  2. b) Có:

;  

Có:

  <   

  1. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

HĐ5

Giả sử hai điểm a,b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang. Với a < b, nêu nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số đó.

Giả sử hai điểm x, y lần lượt biểu diễn hai số hữu tỉ x, y trên trục số nằm ngang. Khi so sánh hai số hữu tỉ, ta viết chúng ở dạng phân số có cùng mẫu số dương rồi so sánh hai tử số, tức là so sánh hai số nguyên. Vì vậy, cũng như số nguyên, nếu x < y hay y > x thì điểm x nằm bên trái điểm y.

Tương tự, nếu x < y hay y > x thì điểm x nằm phía dưới điểm ý trên trục số thẳng đứng.

Ví dụ 6

  1. a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -1; -2;
  2. b) Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ . Hãy xác định điểm đó.

Trả lời

  1. Ta có: -2 = ; -1 = . Mà <  <  suy ra <  < .

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự tang dần là: -2; ; -1.

  1. b) Do < < nên điểm nằm bên phải điểm -2 và nằm bên trái điểm -1 trên trục số. Trong ba điểm A, B, C chỉ có 3 điểm B thỏa mãn hai điều kiện đó. Vậy điểm B biểu diễn số hữu tỉ  .

Được hỗ trợ thêm phần trắc nghiệm toán 7 cánh diều + 1 số đề thi để hỗ trợ tốt giảng dạy

LUYỆN TẬP

Bài 1 (SGK – tr10): Các số 13; -29; -2,1; 2,28;  có là số hữu tỉ không? Vì sao

Giải

 Các số 13; -29; -2,1; 2,28;  có là số hữu tỉ

Bài 2: Chọn kí hiệu “”, “” thích hợp chỗ trống:

  1. 21 Q
  2. – 7 N
  3. Z
  4. 0 Q

e, -7,3    Q

  1. 3 Q

Trả lời

  1. 21 Q
  2. – 7 N
  3.   Z
  4. 0 Q

e, -7,3    Q

  1. 3 Q

Bài 3 (SGK – tr10): Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

  1. a) Nếu a thì a  .
  2. b) Nếu a thì a .
  3. c) Nếu a thì a .
  4. d) Nếu a thì a .
  5. e) Nếu a thì a.
  6. g) Nếu a thì a.

Đáp án

Đúng: a,b

Sai: c, d,e, g

Bài 4 (SGK – tr11): Quan sát trục số và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào?

Trả lời

Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các phân số :

Bài 5 (SGK – tr11): Tìm số đối của mỗi số sau:

 ; ; ; ; 3,9; -12,5

Trả lời

Số đối của các số ; ; ; ; 3,9; -12,5 lần lượt là:  

; ; ; ; -3,9; 12,5

TRÒ CHƠI: BẢO VỆ KHU PHỐ

Câu hỏi 1:Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là

*

Câu hỏi 2: Chọn câu đúng

-9  

1,2

Câu hỏi 3: Số nào sau đây là số hữu tỉ âm:

Câu hỏi 4: Với điều kiện nào của b thì phân số ,    là số hữu tỉ.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ôn lại kiến thức đã học trong bài

Hoàn thành các bài tập 6,7-SGK –tr11 và các bài tập trong SBT

Chuẩn bị bài mới “Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ”.

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint toán 7 cánh diều

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CÁNH DIỀU

Tài liệu quan tâm

Giáo án cần thiết khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay