Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo

Có đủ cả năm giáo án Word + Powerpoint môn toán 7 sách chân trời sáng tạo. Bản word và Powerpoint là đồng bộ với nhau. Giáo án có thể tải về để tham khảo. Thao tác tải đơn giản, dễ dàng. Hi vọng, bộ giáo án sẽ giúp thầy cô giảm tải công việc và nhẹ nhàng hơn khi bước vào năm học mới

Xem chi tiết hơn:

Xem mẫu Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo

Click vào hình ảnh dưới để xem rõ giáo án

Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Về bộ sách toán 7 chân trời:

Sách của nhà xuất bản giáo dục Việt Nam

Tổng chủ biên: Trần Nam Dũng. Chủ biên: Trần Đức Huyên. Thành viên: Nguyễn Cam, Nguyễn Văn Hiển, Ngô Hoàng Long, Huỳnh Ngọc Thanh.

Giáo án đầy đủ các bài trong chương trình:

Toán 7 – tập 1

SỐ HỮU TỈ

Bài 1. Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ

Bài 3. Lưy thừa của một số hữu tỉ

Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế

Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện

Bài tập cuối chương 1

SỐ THỰC

Bài 1. Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 2. Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Bài 3. Làm tròn số và ước lượng kết quả

Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm:

Tính chỉ số đánh giá thể trạng BMI (Body mass index)

Bài tập cuối chương 2

CÁC HÌNH KHÔI TRONG THỰC TIẾN

Bài 1. Hình hộp chữ nhật - Hình lập phương

Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Bài 3. Hình lắng ưrụ đứng tam giác - Hình lăng trụ đứng tứ giác

Bài 4. Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác

Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiện:

Các bài toán về đo đạc và gấp hình

Bài tập cuối chương 3

GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Bài 1. Các góc ở vị trí đặc biệt

Bài 2. Tia phân giác

Bài 3. Hai đường thẳng song song

Bài 4. Định lí và chứng minh một định lí

Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm:

Vẽ hai đường thẳng song song và đo góc bằng phần mềm GeoGebra

Bài tập cuối chương 4

MỘT SỐ YÊU TỔ THỐNG KÊ

Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu

Bài 2. Biểu đồ hình quạt tròn

Bài 3, Biểu đố đoạn thẳng

Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm:

Dùng biểu đồ để phân tích kết quả học tập môn Toán của lớp

Bài tập cuối chương 5

Toán 7 – tập 2

Bài 1. Tỉ lệ thức - Dãy tÍ số bằng nhau

Bài 2. Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài 3. Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài 4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỈ lệ trong thực tế

Bài tập cuối chương 6

BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

Bài 1. Biểu thức số, biểu thức đại số

Bài 2. Đa thức một biến

Bài 3, Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Cách tính điểm trung bình môn học kì

Bài tập cuối chương 7

TAM GIÁC

Bài 1. Góc và cạnh của một tam giác

Bài 2. Tam giác bằng nhau

Bài 3. Tam giác cân

Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên

Bài 5. Đường trung trực của một đoạn thẳng

Bài 6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Bài 7. Tính chất ba đường trung tuyển của tam giác

Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác

Bài 9. Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Bài 10. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Làm giàn hoa tam giác để trang trí lớp học

Bài tập cuối chương 8

MỘT SỐ YẾU TỔ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Bài 1. Làm quen với biến cổ ngẫu nhiên

Bài 2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên

Bài 3. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Nhảy theo xúc xắc

Bài tập cuối chương 9

Có đủ bài giáo án word kì 1, kì 2:

Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 1: TẬP HỢP  CÁC SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ.

- Nhận biết được tập hợp các số hữu tỉ .

- Nhận biết được số đối của một số hữu tỉ.

- Nhận biết được thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ.

  1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

- Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.

- So sánh được hai số hữu tỉ.

- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

=> Giáo án word toán 6 chân trời và giáo án điện tử toán 6 chân trời đã được Kenhgiaovien biên soạn đầy đủ chi tiết tất cả các bài trong chương trình giảng dạy. Bộ giáo án tải về và chỉnh sửa được sẽ giúp thầy cô rút ngắn thời gian soạn. Ngoài ra Kenhgiaovien soạn đủ bộ giáo án dạy thêm toán 6 chân trời để thầy cô ôn tập mở rộng kiến thức cho học sinh. Kenhgiaovien soạn đầy đủ tất cả các môn của các bộ lớp 6 sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.

2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

Có giáo án điện tử

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS ôn lại các tập hợp số đã học.

- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, đặt vấn đề:

+ “ Chúng ta đã được học những tập hợp số nào?

GV chiếu slide bản đồ minh họa các tập hợp số đã học:

+ “ Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Theo em, kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b () có phải là một số nguyên không?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.

Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Số hữu tỉ

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ

- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số.

  1. b) Nội dung:

 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

  1. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở.

- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức khái niệm số hữu tỉ.

1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.

- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho?

- GV dẫn dắt để HS rút ra nhận xét:

+  Có vô số phân số bằng các phân số đã cho.

+ Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.

- GV lưu ý HS kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là .

- GV đặt vấn đề:

Vậy số nguyên có phải là một số hữu tỉ không?

HS trao đổi và rút ra nhận xét như trong SGK.

- GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi đáp Thực hành 1.

(HS viết được các số đã cho dưới dạng phân số và giải thích được vì sao các số đó là các số hữu tỉ)

HS nhận xét, GV đánh giá

- GV hướng dẫn HS tự vận dụng kiến thức vửa học vào thực tiễn thông qua việc viết số đo các đại lượng đã cho dưới dạng  với  để hoàn thành Vận dụng 1.

HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu.

Lớp nhận xét, GV sửa bài chung trước lớp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số hữu tỉ, kí hiệu và lưu ý.

1. Số hữu tỉ

 

HĐKP1:

; ;

 ; .

Kết luận:

Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số , với .

Các phân số bẳng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là .

Nhận xét:

Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.

Thực hành 1:

Các số -0,33; 0; ; 0,25 là các số hữu tỉ.

Vận dụng 1:

a) 2,5 kg đường = kg đường.

b) 3,8 m = m.

 

=> Đây là giáo án chính khóa, hệ thống còn có thêm giáo án dạy thêm buổi chiều, với nhiều dữ liệu ngoài sách giáo khoa
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ

  1. a) Mục tiêu:

- Giúp HS so sánh được hai số hữu tỉ.

- HS biết sử dụng phân số để so sánh hai số hữu tỉ.

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, hoàn thành HĐKP2.

HS trả lời, GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức:

Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.

- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức.

- HS thực hành nhận biết số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số không là số hữu tỉ dương cũng không lả số hữu tỉ âm và dùng phân số để so sánh hai số hữu tỉ thông qua đọc, hoàn thành Thực hành 2 .

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

2. Thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ

HĐKP2:

a) Có:

b)

i) Có 0oC > -0,5oC

ii) 12oC > -7oC

+ Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.

+Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.

+ Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Thực hành 2:

a) +)  

Có:

+) Có:

b)

+ Số hữu tỉ dương: ; 5,12

+ Số hữu tỉ âm: ; ; .

+ Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

 

=> Giáo viên có thể xem bất kì bài giáo án toán 7 trong chương trình: giáo án word toán 7 chân trời và giáo án điện tử toán 7 chân trời . Hệ thống có đầy đủ tất cả các bài soạn của giáo án dạy thêm toán 7 chân trời để giáo viên củng cố kiến thức thêm cho học sinh

Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

  1. a) Mục tiêu:

- Qua việc ôn lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số, HS có cơ hội trải nghiệm để biết cách biễu diển số hữu tỉ trên trục số.

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐKP3.

HS trả lời, GV chốt kiến thức:

Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.

- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến thức trọng tâm.

- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp nhóm 3 Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 để hiểu kiến thức.

- HS trao đổi nhóm thực hành nhận biết các điểm đã cho trên trục số biểu diễn các số hữu tỉ nào và mỗi HS tự thực hiện việc biểu diển các số hữu tỉ trên trục số thông qua việc hoàn thành Thực hành 3.

- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

HĐKP3:

a)

b) Điểm A biểu diễn số hữu tỉ:

Kết luận

+ Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

+ Với hai số hữu tỉ bất kì x, y nếu x < y thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.

Thực hành 3:

a) Các điểm M, N, P trong hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ:

b) Biểu diễn các số hữu tỉ:

Hoạt động 4: Số đối của một số hữu tỉ

  1. a) Mục tiêu:

- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm nhận biết số đối của một số hữu tỉ.

  1. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành HĐKP4.

HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá:

GV cần lưu ý cho HS về số đối của hỗn số: Số đối của  là  và ta viết là .
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức, HS phát biểu khung kiến thức trọng tâm.

- HS thực hành tìm số đối của mỗi số hữu tỉ và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan đển số hữu tỉ.thông qua việc hoàn thành Thực hành 4.

- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

4. Số đối của một số hữu tỉ

HĐKP4:

Điểm và trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O.

Kết luận:

+ Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số và cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia.

+ Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là -x.

* Nhận xét:

a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.

b) Số đối của số 0 là số 0.

c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

* Chú ý:

Số đối của là và ta viết là

Thực hành 4.

Số đối của các số 7;  0;  lần lượt là:

-7; ; 0,75; 0 ; .

 

=> Bắt đầu từ năm học 2023 -2024. Chương trình toán lớp 8 thay đổi chương trình mới. Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo đã được soạn chi tiết: Giáo án wordgiáo án PowerpointChương trình giáo án dạy thêm toán 8 chân trời cũng được hệ thống biên soạn cả năm chi tiết. Ngoài ra, kenhgiaovien có đủ giáo án của các môn của 3 bộ sách: Kết nối, Chân trời, Cánh diều
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

  1. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
  2. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
  3. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

LUYỆN TẬP

Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1

- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 (SGK - tr9), sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở.

- GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.

Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời 2 HS trình bày giơ tay trình bày bảng.

- Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.

Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 bài cá nhân.

- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.

Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4

- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.

- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc.

CỦNG CỐ - DẶN DÒ

- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất.

 

Bài 1 :

 

 

 

 

Bài 2:

a) Các phân số biểu diễn số hữu tỉ  là: .
b) Số đối của 12 là ; số đối của  là ; số đối của  là 0,375 ;
số đối của  là 0 ; số đối của  là .

Bài 3 :

a) .

 

b)

 

 

 

Bài 4.

a)

+ Các sỗ hữu tỉ dương :

+ Các số hữu tỉ âm :

+ Số không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương.

b)

Các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là :

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. a) Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.

  1. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
  2. c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

=> Ngoài ra, Hệ thống có sãn trọn bộ đầy đủ cả năm của cả giáo án wordgiáo án powerpoint và giáo án dạy thêm toán 9. Bộ giáo án được soạn đầy đủ tất cả các bài sách giáo khoa và thêm nhiều bài tập củng cố kiến thức.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng 2 (SGK -tr9) và bài 7 (SGK-tr10).

Tài liệu khác

Vận dụng 2.

Phát biểu của bạn Hồng sai. Vì -4,1 < -3,5.

Bài 7.

  1. a) Có : -10,5 < -8,6 < -8,0 < -7,7

Vậy rãnh Philippine có độ cao cao hơn rãnh Peurto Rico

  1. b) Có : -7,7 > -8,0 > -8,6 > -10,5

Vậy rãnh Romanche có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên.

- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.

Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là :

  1. B. C. *                             D.

Câu 2. Chọn câu đúng :

  1. B. C.              D.   

Câu 3. Số nào sau đây là số hữu tỉ âm :

  1. B. C.                      D.

Câu 4. Với điều kiện nào của b thì phân số , là số hữu tỉ.

  1. B. C.                D.

Đáp án:

1. A

2. D

3. D

4. B

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ghi nhớ kiến thức trong bài.

- Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT

- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ”.

Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo

BÀI 1:  TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ

 

KHỞI ĐỘNG

Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Theo em, kết quả của phép chia số nguyên b (b0) có phải là một số nguyên không?

NỘI DUNG

  1. Số hữu tỉ

HOẠT ĐỘNG NHÓM 4

HĐKP1

Cho các số -7; 0,5; 0; .

Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho.

Trả lời:

Các số -7; 0,5; 0;  đều có thể viết dưới dạng phân số, người ta gọi đó là số hữu tỉ.

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số  với a, b  , b  0

Các phân số bằng nhau biểu diễn cùng một số hữu tỉ.

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là .

Có Powerpoint sinh động:

HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

Ví dụ 1:

  1. Các số có là các số hữu tỉ không? Vì sao?
  2. Các số 3; -1,4; có là các số hữu tỉ không? Vì sao?

Giải

Ví dụ 1:

  1. Các số là các số hữu tỉ . Vì các số  là các phân số thỏa mãn điều kiện a, b  , b  
  2. Các số 3; -1,4; là các số hữu tỉ. Vì:

 ;  

Có thể viết bao nhiêu phân số bằng các số đã cho?

Nhận xét:

- Có vô số phân số bằng các phân số đã cho.

- Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ.

-  Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.

Vậy số nguyên có là một số hữu tỉ không?

Thực hành 1

Vì sao các số -0,33; 0; ; 0,25 là các số hữu tỉ?

Vì các số đó đều biểu diễn được dưới dạng phân số:

Vận dụng 1

Viết số đo các đại lượng sau dưới dạng ; với a, b , b

  1. 2,5 kg đường.
  2. 3,8 m dưới mực nước biển.

Giải

  1. a) 2,5kg đường = kg đường.
  2. b) 3,8m = m
  3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ

HDKP 2

  1. So sánh hai phân số và
  2. Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn?
  3. 0oC và -0,5oC; ii. -12oC và -7oC

Trả lời

  1. a) Có 2 > -5 >    

b)

  1. Có 0oC > -0,5oC
  2. 12oC > -7oC

Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta luôn có: hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y.

Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương.

Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Ví dụ 2. So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

  1. a) -0,5 và ; b) -1 và 0

giải

  1. Ta có: -0,5 = ; = . Vì -5 < -2 và 10 > 0, nên < .

Vậy -0,5 <    

  1. b) Ta có: -1= ; = . Vì -5 < 0 và 3 > 0, nên < .

Vậy -1< 0

Thực hành 2: Cho các số hữu tỉ: ; ; 5,12; -3; ; -3,75

  1. So sánh với -3,75;  với .
  2. Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
  3. BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ TRÊN TRỤC SỐ

HĐKP3

  1. Biểu diễn các số nguyên -1; 1; -2 trên trục số.
  2. Quan sát hình 2. Hãy dự doán điểm A biểu diễn số hữu tỉ nào?

Kết luận

- Trên trục số, mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm. Điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y nếu x < y  thì trên trục số nằm ngang, điểm x ở bên trái điểm y.   

Ví dụ 3: Để biểu diễn số hữu tỉ  ta làm như sau: 

- Chia đoạn thẳng đơn vị thành bốn phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng  đơn vị cũ.

- Số hữu tỉ  được biểu diễn bởi điểm A nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới ( Hình 3).

Ví dụ 4: Để biểu diễn số hữu tỉ  ta làm như thế nào? 

Hoạt động nhóm ba

- Chia đoạn thẳng đơn vị thành hai phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng  đơn vị cũ.

- Số hữu tỉ  được biểu diễn bởi điểm B nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới ( Hình 3).

Thực hành 3

  1. a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?
  2. b) Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số: -0,75; ;
  3. Số đối của số hữu tỉ

Câu hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí điểm  và  ?

Trả lời

Điểm  và  trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O.

  • Hai số hữu tỉ có điểm biểu diễn trên trục số cách đều và nằm về hai phía điểm gốc O là hai số đối nhau, số này gọi là số đối của số kia.
  • Số đối của số hữu tỉ x kí hiệu là –x.

Nhận xét

  1. a) Mọi số hữu tỉ đều có một số đối.
  2. b) Số đối của số 0 là số 0.
  3. c) Với hai số hữu tỉ âm, số nào có số đối lớn thì số đó nhỏ hơn.
  • Số đối của là  và ta viết là  

Thực hành 4

Tìm số đối của mỗi số sau: 7; ; -0,75; 0;  

Trả lời

Số đối của các số : 7; ; -0,75; 0;  lần lượt là:

-7; ; 0,75; 0; - 

Được hỗ trợ thêm phần trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo + 1 số đề thi để hỗ trợ tốt giảng dạy

LUYỆN TẬP

  1. Thay ? bằng kí hiệu , thích hợp:
  2. Trong các phân số sau , những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ ; ; ; -; .
  3. b) Tìm số đối của mỗi số sau: 12; ; -0,375; ;

giải

  1. a) Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là: ;
  2. b) Số đối của các số: 12; ; -0,375; ; lần lượt là:

 -12;  ; 0,375; ;

3.

  1. a) Các điểm A, B, C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?
  2. b) Biểu diễn các số hữu tỉ ; ; ; -0,8 trên trục số

Trả lời

  1. a) Các điểm A, B, C trong hình 8 biểu diễn các số hữu tỉ:
  2. b) Biểu diễn các số hữu tỉ ; ; ; -0,8 trên trục số

Vận dụng

Vận dụng 2. Bạn Hồng đã phát biểu: “4,1 lớn hơn 3,5. Vì thế -4,1 cũng lớn hơn -3,5”. Theo em, phát biểu của bạn Hồng có đúng  không? Tại sao?

TL: Phát biểu của bạn Hồng sai. Vì -4,1 < -3,5.

  1. Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.

Tên rãnh

Rãnh Puerto Rico

Rãnh Romanche

Rãnh Philippine

Rãnh Peru - Chile

Độ cao so với mực nước biển (km)

-8,6

-7,7

-10,5

-8,0

  1. Những rảnh đại dương nào có độ cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích.
  2. Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rảnh trên? Giải thích.

Trả lời

  1. a) Có : -10,5 < -8,6 < -8,0 < -7,7

Vậy rãnh Philippine có độ cao cao hơn rãnh Peurto Rico.

  1. b) Có : -7,7 > -8,0 > -8,6 > -10,5

Vậy rãnh Romanche có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên.

TRÒ CHƠI BẢO VỆ KHU PHỐ

Câu hỏi 1:Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là

Câu hỏi 2: Chọn câu đúng

Câu hỏi 4: Với điều kiện nào của b thì phân số ,    là số hữu tỉ.

Xem video về mẫu Giáo án powerpoint toán 7 chân trời sáng tạo

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách kết nối tri thức (bản powrerpoint)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản word)
Giáo án đủ các môn lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)

Tài liệu quan tâm

Giáo án cần thiết khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay