Câu hỏi tự luận Công nghệ thiết kế 10 cánh diều Bài 16: Bản vẽ xây dựng

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 10 - Thiết kế và Công nghệ cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 16. Bản vẽ xây dựng. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ thiết kế 10 cánh diều.

BÀI 16: BẢN VẼ XÂY DỰNG (15 CÂU)

I. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Bản vẽ xây dựng là gì? Bản vẽ nhà có phải là bản vẽ xây dựng không?

Trả lời:

Bản vẽ xây dựng là bản vẽ về các công trình xây dựng như: nhà ở, khu công nghiệp, sân bay, cầu đường,… Bản vẽ nhà là một trong những bản vẽ xây dựng.

Câu 2: Nêu định nghĩa bản vẽ nhà và các bộ phận của bản vẽ nhà.

Trả lời:
- Bản vẽ nhà là bản vẽ thể hiện cấu tạo, hình dáng, kích thước của ngôi nhà.

 - Bản vẽ nhà gồm các bản vẽ: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và các số liệu kĩ thuật kèm theo.

Câu 3: Nêu các bước lập bản vẽ xây dựng.

Trả lời:

Các bước lập bản vẽ xây dựng là:

 - Bước 1: Chọn tỉ lệ giấy phù hợp.

 - Bước 2: Vẽ các trục tâm của đường bao, tường ngăn.

 - Bước 3: Vẽ tường bao, tường ngăn, đặt tên các phòng.

 - Bước 4: Vẽ cửa chính, cửa các phòng, cửa sổ,…

II. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Nêu định nghĩa của các từ sau: mặt đứng, mặt cắt và mặt bằng.

Trả lời:
- Mặt đứng là hình chiếu đứng biểu diễn mặt ngoài của ngôi nhà, thường là hình chiếu mặt trước.

 - Mặt cắt là hình cắt của ngôi nhà khi dùng mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu đứng hay mặt phẳng chiếu cạnh.

 - Mặt bằng là hình cắt bằng của các tầng với mặt phẳng cắt nằm ngang.

Câu 2: Trên bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện những gì và mặt bằng tổng thể thường được vẽ với tỉ lệ nào?

Trả lời:

Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện:

 - Kích thước của khu đất, kích thước của ngôi nhà sắp được xây dựng.

 - Vị trí, hướng của ngôi nhà trên khu đất đó.

 - Kiến trúc xung quanh ngôi nhà như: cổng ra vào, sân vườn, tường rào,... hiện có hoặc dự định xây dựng.

 - Các công trình có sẵn bên ngoài khu đất như: nhà, đường đi, sông hồ,…

Mặt bằng tổng thể thường được vẽ với tỉ lệ: 1/200, 1/500, 1/1000

Câu 3: Có thể chia ra các loại bản vẽ xây dựng nào?

Trả lời:

Tùy theo tính chất của bản vẽ, có thể chia ra các loại bản vẽ như là: bản vẽ kiến trúc (kí hiệu là KT), bản vẽ kết cấu (kí hiệu là KC), bản vẽ về điện (kí hiệu là Đ), cấp nước (kí hiệu là NC), thoát nước (kí hiệu là Nt),…

Câu 4: Nêu cách đọc bản vẽ nhà.

Trả lời:

Đọc bản vẽ nhà thường tiến hành theo trình tự sau:

 - Trước hết đọc bản vẽ các mặt đứng để hình dung ra hình dáng kiến trúc bên ngoài ngôi nhà.

 - Lần lượt đọc bản vẽ mặt bằng các tầng đẻ hiểu cách bố trí các khu chức năng bên trong ngôi nhà: hành lang, các phòng, các loại cửa, cầu thang, khu phụ,…

 - Đọc các hình cắt theo vị trí của mặt phẳng cắt ghi trên mặt bằng tầng một, kết hợp việc đọc mặt bằng mỗi tằng để hiểu rõ hơn không gian mối tằng bên trong nhà.

III, VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Hãy cho biết những bản vẽ xây dựng nào thường gặp trong đời sống?

Trả lời:

Những bản vẽ xây dựng nào thường gặp trong đời sống là: bản vẽ nhà, bản vẽ điện, bản vẽ hệ thống nước,…

 

Câu 2: Hãy cho biết tên gọi của các kí hiệu quy ước bộ phận trong nhà sau:



 

a)

b)

c)

d)

Trả lời:

a) Cửa đi đơn một cánh.

b) Mặt cắt cầu thang.

c) Chậu rửa.

d) Bàn ghế ăn.

Câu 3: Em hãy phân biệt các vật liệu sau:



 

a)

b)

c)

d)


 

Trả lời:

a) Gạch các loại.

b) Đá.

c) Kim loại.

d) Bê tông.

Câu 4: Đọc bản vẽ hình cắt A – A của ngôi nhà hai tầng sau và cho biết:

1. Vị trí của mặt phẳng cắt tưởng tượng

2. Chiều cao các bộ phận: nền, tường, mái

3. Kích thước cửa đi, cửa sổ, cầu thang

Trả lời:

1. Mặt phẳng cắt tưởng tượng ở vị trí giữa phòng khách và phòng bếp.

2. Tầng 1 cao 2740, tầng 2 cao 2720, mái cao 600.

3. Cửa đi cao 2200.

Câu 5: Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể sau và điền thông tin vào bảng.

Điền thông tin vào bảng sau:

Trả lời:

IV. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Đọc bản vẽ nhà sau:

Trả lời:

- Ngôi nhà 1 tầng có cửa chính phía bên trái, mái ngói. Có cửa sổ phía bên phải. - Ngôi nhà 1 tầng có cửa chính phía bên trái, mái ngói. Có cửa sổ phía bên phải.

- Nhà có chiều rộng 9000, chiều dài 20000. Phần hiên trước cửa đại có kích thước 1200 x 4500. - Nhà có chiều rộng 9000, chiều dài 20000. Phần hiên trước cửa đại có kích thước 1200 x 4500.

- Có 7 phòng: 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, 2 phòng WC, 1 phòng bếp - ăn. - Có 7 phòng: 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, 2 phòng WC, 1 phòng bếp - ăn.

- Từ cửa chính vào là phòng khách, kích thước 4500 x 8800. Bên cạnh phòng khách là phòng bếp - ăn, kích thước 6700 x 4500, bao gồm bàn ăn, bếp. Trong phòng bếp có cửa đi đơn 2 cánh thông ra sân bên ngoài. Bên cạnh phòng bếp là nhà vệ sinh, bao gồm bồn cầu, chậu rửa. - Từ cửa chính vào là phòng khách, kích thước 4500 x 8800. Bên cạnh phòng khách là phòng bếp - ăn, kích thước 6700 x 4500, bao gồm bàn ăn, bếp. Trong phòng bếp có cửa đi đơn 2 cánh thông ra sân bên ngoài. Bên cạnh phòng bếp là nhà vệ sinh, bao gồm bồn cầu, chậu rửa.

- Đối diện phòng khách là phòng ngủ 1, kích thước 4500 x 5500, trong phòng ngủ 1 có 2 cửa sổ, 1 phòng WC.  - Đối diện phòng khách là phòng ngủ 1, kích thước 4500 x 5500, trong phòng ngủ 1 có 2 cửa sổ, 1 phòng WC. 

- Bên cạnh phòng ngủ 1 là phòng ngủ 2 có kích thước 4500 x 4500, liền kề phòng ngủ 2 là phòng ngủ 3 có kích thước 4500 x 5500. - Bên cạnh phòng ngủ 1 là phòng ngủ 2 có kích thước 4500 x 4500, liền kề phòng ngủ 2 là phòng ngủ 3 có kích thước 4500 x 5500.

Câu 2: Với cùng kích thước mặt bằng xây dựng như ở hình sau, hãy vẽ mặt bằng nhà theo ý tưởng của em.

Đọc bản vẽ mặt bằng mà em vừa lập và liệt kê vào bảng:

Trả lời:

Trình tự đọcNội dung đọcKết quả
1. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếuHình chiếu mặt bằng tầng 1
2. Vị trí - Kích thước chung của ngôi nhà  - Kích thước của từng phòng - 10800 x 7000  - Phòng khách: 4500 x 3800  - Bếp + phòng ăn: 4200 x 3500  - Phòng kho: 2700 x 1500  - Phòng WC: 2700 x 1100  - Phòng ngủ: 4500 x 2500
3. Cách bố trí các phòng - Số phòng  - Công năng của từng phòng - 5  - Phòng khách : tiếp khách;  - Bếp + phòng ăn: nấu nướng + ăn uống  - Phòng kho: chứa đồ  - Phòng WC: tắm giặt + vệ sinh  - Phòng ngủ: nghỉ ngơi + ngủ nghỉ.
4. Các bộ phận của ngôi nhà - Số cửa đi, cửa thông phòng, cửa sổ  - Kích thước của từng cửa  - Loại cửa được sử dụng - Số cửa:  + 1 cửa chính: rộng 1600mm  + 1 cửa phòng ngủ: rộng 800 mm  + 1 của phòng vệ sinh: rộng 700 mm  + 1 cửa phòng kho: rộng 800 mm  + 4 cửa sổ: cửa sổ phòng khách: rộng 660 mm; phòng ngủ: 1300 mm; phòng bếp: 920 mm; phòng ăn: 1300 mm.
5. Bài trí vật dụng trong phòng - Phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh - Phòng khách: bộ ghế sofa; cây cảnh; kệ tivi  - Phòng ngủ: giường, tủ quần áo  - Phòng bếp: bàn ăn; bệ bếp; bếp gas  - Phòng vệ sinh: xí bệt, bồn rửa mặt  - Phòng kho

 

Câu 3: Bài tập thực hành:

Hãy vẽ mặt bằng của ngôi nhà một tầng có diện tích 90m2, có 2 phòng ngủ, 1 phòng sinh hoạt chung, 1 bếp ăn và 2 nhà vệ sinh.

Trả lời:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ thiết kế 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay