Trắc nghiệm bài 19: Vương quốc Chăm Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

Lịch sử 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 19: Vương quốc Chăm Pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 1. NHẬN BIẾT (15 câu)      

Câu 1. Vương quốc Chăm-pa ra đời vào:

A. Năm 190.

B. Năm 191.

C. Năm 192.

D. Năm 193.

 

Câu 2. Tên gọi ban đầu của nước Chăm-pa khi người dân Tượng Lâm nổi dậy lật đổ ách thống trị ngoại bang là:

A. Phù Nam.

B. Lâm Ấp.

C. Chân Lạp.

D. Tượng Lâm.

 

Câu 3. Trước thế kỉ VIII, người Chăm đã xây dựng một vương quốc khá hùng mạnh ở:

A. Ven sông Thu Bồn.

B. Ven sông Đồng Nai.

C. Ven sông Đà Rằng.

D. Ven sông Gianh.

 

Câu 4. Trước thế kỉ VIII, kinh đô của người Chăm có tên là:

A. In-đra-pu-ra.

B. Vi-ra-pu-ra.

C. Sin-ha-pu-ra.

D. Ka-tê.

 

Câu 5. Kinh đô Vi-ra-pu-ra của người Chăm vào thế kỉ VIII ngày nay thuộc địa phương nào?

A. Huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.

B. Huyện Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận.

C. Huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.

D. Huyện Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

 

Câu 6. Kinh đô In-đra-pu-ra của người Chăm được lập vào:

A. Trước thế kỉ VIII.

B. Thế kỉ VIII.

C. Thế kỉ IX.

D. Thế kỉ X.

 

Câu 7. Vương quốc Chăm-pa được hình thành ở:

A. Dải đất ven biển miền Trung nước ta.

B. Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên nước ta.

C. Vùng ven biển miền Trung nước ta, từ phía Nam dãy Hoành Sơn đến tỉnh Bình Định ngày nay.

D. Các tỉnh miền Trung nước ta từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi.

 

Câu 8. Tôn giáo có trong đời sống tinh thần của người Chăm cổ là:

A. Phật giáo.

B. Thiên chúa giáo.

C. Đạo Bà La Môn.

D. Hồi giáo.

 

Câu 9. Ai là người đã lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm giành quyền tự chủ:

A. Lâm Ấp.

B. Khu Liên.

C. Phùng Hưng.

D. Mai Thúc Loan.

 

Câu 10. Các vua Lâm Ấp mở rộng lãnh thổ về phía Nam, kéo dài đến:

A. Ninh Thuận ngày nay.

B. Bình Thuận ngày nay.

C. Quảng Nam ngày nay.

D. Ninh Thuận và Bình Thuận ngày nay.

 

Câu 11. Vương quốc Chăm-pa là cầu nối trao đổi, buôn bán thường xuyên với các thương nhân:

A. Ả Rập.

B. Trung Hoa.

C. Ấn Độ.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 12. Công trình kiến trúc, điêu khắc thuộc về người Chăm cổ là:

A. Chùa hang A-gian-ta.

B. Bia Võ Cảnh.

C. Thánh địa Mỹ Sơn.

D. Đầu ngói lớp có trang trí mặt sử tử.

 

Câu 13. Trong xã hội Chăm-pa, vua thường được đồng nhất với:

A. Một vị thần.

B. Một thầy cúng.

C. Một thầy thuốc.

D. Một tù trưởng.

 

Câu 14. Năm 192, dưới sự lãnh đạo của Khu Liên, người dân huyện Tượng Lâm đã nổi dậy khởi nghĩa, lật đổ ách cai trị của:

A. Nhà Hán.

B. Nhà Ngô.

C. Nhà Lương.

D. Nhà Đường.

 

Câu 15. Từ thế kỉ IV, người Chăm đã cải biến chữ viết của người Ấn Độ để tạo thành hệ thống chữ:

A. Chăm cổ.

B. Mã Lai cổ.

C. Khơ-me cổ.

D. Môn cổ.

 

2. THÔNG HIỂU (13 câu)

 

Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là:

A. Du lịch biển.

B. Thủ công nghiệp.

C. Chế tác kim hoàn.

D. Nông nghiệp trồng lúa nước.

 

Câu 2. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về hoạt động kinh tế của cư dân Chăm-pa:

A. Sản phẩm làm ra không chỉ phục vụ đời sống hằng ngày mà còn được dùng để trao đổi buôn bán trong nước với các nước khác.

B. Người Chăm-pa bán những sản phẩm nổi tiếng của miền nhiệt đới như trầm hương, kì nam, ngọc trai, ngà voi,…để đổi lấy nho, ô-liu,…(từ các nước phương Tây).

C. Người Chăm giỏi nghề đi biển.

D. Vương quốc Chăm-pa là một trung tâm buôn bán quốc tế thời bấy giờ, kết nối với Trung Hoa, Ấn Độ và các nước Ả Rập.

 

Câu 3. Xã hội Chăm-pa gồm những tầng lớp chính:

A. Tăng lữ, thương nhân, nông dân, thợ thủ công.

B. Tăng lữ, quý tộc, dân tự do và một bộ phận nhỏ nô lệ.

C. Quý tộc, chủ nô, nông dân, thương nhân, nô lệ.

D. Quý tộc, nông dân, thương nhân, thợ thủ công, nô lệ.

 

Câu 4. Ý nghĩa của các lễ hội được tổ chức hàng năm của người Chăm là:

A. Nguyện cầu cho cuộc sống tốt đẹp.

B. Nguyện cầu mùa màng bội thu.

C. Nguyện cầu xã hội yên bình và hưng thịnh.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 5. Ý nào dưới đây không đúng về các thành tựu văn hóa của Chăm-pa:

A. Cư dân Chăm-pa có thói quen ở nhà sàn.

B. Từ thế kỉ IV, cư dân Chăm-pa đã sáng tạo ra chữ viết riêng, gọi là chữ Phạn.,

C. Người Chăm xưa thờ tín ngưỡng đa thần (thần Núi, thần Nước, thần Lúa, thần Biển,…).

D. Kiến trúc và điêu khắc Chăm-pa được thể hiện qua các đền, tháp thờ thần, Phật như: Thánh địa Mỹ Sơn, Phật viện Đông Dương (Quảng Nam).

 

Câu 6. Chữ viết của người Chăm-pa bắt nguồn từ:

A. Chữ Hán của người Trung Quốc.

B. Chữ Nôm của người Việt Nam.

C. Chữ Pali của người Ấn Độ.

D. Chữ Phạn của người Ấn Độ.

 

Câu 7. Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn nằm ở tỉnh:

A. Quãng Ngãi.

B. Quảng Nam.

C. Quảng Trị.

D. Quảng Bình.

 

Câu 8. “Đấng tối cao”, đứng đầu vương quốc là:

A. Hoàng đế.

B. Thiên tử.

C. Vua.

D. Cả A, B, C đều sai.

 

Câu 9. Biểu hiện chứng tỏ cư dân Chăm-pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình là:

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.

B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.

C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.

D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.

 

Câu 10. Hoạt động kinh tế nào không phải là của cư dân Chăm-pa:

A. Trồng lúa nước ở các cánh đồng dọc lưu vực các con sông.

B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, làm gồm, trang sức, dụng cụ sản xuất.

C. Khai thác sản vật rừng và biển.

D. Trồng nho, ô-liu.

 

Câu 11. Trong xã hội Chăm-pa, vua thường được đồng nhất với:

A. Một vị thần.

B. Một thầy cúng.

C. Một thầy thuốc.

D. Một tù trưởng.

 

Câu 12. Sản phẩm mà cư dân Chăm-pa làm ra nhằm mục đích:

A. Phục vụ cuộc sống hằng ngày.

B. Phục vụ cuộc sống hằng ngày và cống nạp cho Trung Quốc.

C. Trao đổi buôn bán trong nước và với các nước khác.

D. Phục vụ cuộc sống hằng ngày và trao đổi, buôn bán trong, ngoài nước.

 

Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tổ chức xã hội của cư dân Chăm-pa?

A. Vua thường được đồng nhất với một vị thần.

B. Xã hội bao gồm: tăng lữ, quý tộc, dân tự do và nô lệ.

C. Dưới vua là tể tướng và hai quan đại thần: một văn, một võ.

D. Cả nước chia làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

 

Câu 1. Phần không thể thiếu trong lễ hội của cư dân Chăm-pa là:

A. Nhảy múa.

B. Cúng tế.

C. Âm nhạc.

D. Cúng tế và âm nhạc.

 

Câu 2. So với Văn Lang – Âu Lạc, kinh tế của quốc gia cổ Cham-pa có điểm khác biệt là:

A. Phát triển khai thác lâm sản và xây dựng đền tháp.

B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.

C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công và đánh cá.

D. Đúc đồng, làm gốm phát triển mạnh.

 

Câu 3. Văn hóa Chăm-pa chịu ảnh hưởng đậm nét của nền văn hóa:

A. Trung Quốc.

B. Ai Cập.

C. Ấn Độ.

D. Ả Rập.

 

Câu 4. Điểm khác biệt về văn hóa của cư dân Văn Lang, Âu Lạc so với cư dân Cham-pa?

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hin-đu giáo và Phật giáo.

B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.

C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc

D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.

 

Câu 5. Huyện Tượng Lâm là địa bàn sinh sống của người Chăm cổ với nền văn hóa:

A. Đồng Đậu.

B. Gò Mun.

C. Sa Huỳnh.

D. Hoà Bình.

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1. Công trình văn hóa Chăm được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là:

A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).

B. Tháp Chăm (Phan Rang).

C. Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế).

D. Tháp Hòa Lai (Ninh Thuận).

 

Câu 2. Sri trong tiếng Phạn nghĩa là:

A. Địa chủ.

B. Hoàng đế.

C. Đấng tối cao.

D. Vua.

 

Câu 3. Bảo tàng điêu khắc Chăm là một trong những địa điểm tham quan hấp dẫn, trưng bày nghệ thuật điêu khắc của cư dân Chăm-pa cổ nằm tại:

A. Quảng Ngãi.

B. Quảng Nam.

C. Đà Nẵng.

D. Bình Định.  

 

Câu 4. Lễ hội dân gian đặc sắc nhất của dân tộc Chăm có tên là:

A. Lễ hội Ka-tê.

B. Lễ hội Tháp Bà Po Nagar.

C. Lễ hội cầu mưa.

D. Lễ hội Ranuwan.

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay