Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời Ôn tập bài 10 (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập bài 10. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP BÀI 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (PHẦN 2)

Câu 1: Bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống được viết theo thể thơ nào?

  1. Ngũ ngôn bát cú.
  2. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  3. Thất ngôn bát cú.
  4. Thất ngôn tứ tuyệt.

Câu 2: Bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống do ai sáng tác?

  1. Bà Huyện Thanh Quan.
  2. Nguyễn Khuyến.
  3. Hồ Xuân Hương.
  4. Đoàn Thị Điểm.

Câu 3: Hồ Xuân Hương sống ở thế kỉ nào?

  1. Nửa cuối thế kỉ XIX – nửa đầu thế kỉ XX.
  2. Nửa cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX.
  3. Nửa cuối thế kỉ XVII – nửa đầu thế kỉ XVIII.
  4. Nửa cuối thế kỉ XVI – nửa đầu thế kỉ XVII.

 

Câu 4: Sầm Nghi Đống trong bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống là ai?

  1. Thái thú quận Điền Châu, triều đại nhà Thanh, tùy tướng của Tôn Sĩ Nghị.
  2. Tên tướng của giặc Minh.
  3. Vị tướng của triều đại nhà Trần.
  4. Tên tướng của giặc Nguyên – Mông.

Câu 5: Từ ngữ nào thể hiện thái độ của tác giả khi đến đền Sầm Nghi Đống trong bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống?

  1. Kìa đền Thái thú đứng cheo leo.
  2. Ghé mắt trông ngang.
  3. Đổi phận làm trai.
  4. Sự anh hùng.

Câu 6: Bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống được viết bằng chữ gì?

  1. Chữ Hán.
  2. Chữ quốc ngữ.
  3. Có bản chữ Hán và bản chữ Nôm.
  4. Chữ Nôm.

Câu 7: Kết cục của Sầm Nghi Đống khi sang xâm lược nước ta trong bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống là gì?

  1. Thất bại, chết dưới sông trên đường chạy trốn.
  2. Thất bại, bị quân ta bắt sống.
  3. Thất bại, thắt cổ tự tử.
  4. Thất bại, bỏ trốn về nước.

Câu 8: Nội dung trong thơ Hồ Xuân Hương chủ yếu là gì?

  1. Bênh vực, đề cao người phụ nữ và thể hiện khát vọng về một tình yêu đôi lứa hạnh phúc, viên mãn.
  2. Bênh vực, đề cao người phụ nữ và đả kích thói đạo đức giả của bọn quan lại, vua chúa.
  3. Bàn về thế sự và đả kích thói đạo đức giả của bọn quan lại, vua chúa.
  4. Nói về chí nam nhi và bênh vực, đề cao người phụ nữ.

Câu 9: Bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống mang chủ đề gì?

  1. Khát vọng bình đẳng cho người phụ nữ trong xã hội.
  2. Nói về chí nam nhi.
  3. Khát vọng tình yêu đôi lứa.
  4. Đả kích thói đạo đức giả của bọn quan lại, vua chúa.

Câu 10: Câu cuối bài thơ Đề đền Sầm Nghi Đống là loại câu gì?

  1. Câu kể.
  2. Câu hỏi.
  3. Câu cảm.
  4. Câu khiến.

 

Câu 11: Các từ in đậm trong đoạn trích sau mang đến sắc thái gì?

          Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.

          Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.

          Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.

          Nhà vua: Để làm gì?

          Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.

  1. Sắc thái cổ kính, trang trọng.
  2. Sắc thái cười cợt, chế giễu.
  3. Sắc thái coi thường, khinh rẻ.
  4. Sắc thái hiện đại, mới mẻ.

 

Câu 12: Từ in đậm nào sau đây chỉ ánh sáng mang sắc thái sáng long lanh lấp lánh?

- Sáng bạch rồi mà vẫn còn ngủ.

- Mặt hồ sáng loáng dưới ánh nắng.

- Căn phòng sáng choang ánh điện.

- Lửa cháy sáng rực một góc trời.

  1. Sáng bạch.
  2. Sáng loáng.
  3. Sáng choang.
  4. Sáng rực.

 

Câu 13: Từ in đậm nào dưới đây chỉ màu xanh tươi mỡ màng?

- Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.

- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.

- Tháng tám trời thu xanh thắm.

- Suối dài xanh mướt nương ngô.

  1. Xanh ngắt.
  2. Xanh biếc.
  3. Xanh thắm.
  4. Xanh mướt.

 

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và chỉ ra sắc thái nghĩa của những từ in đậm.

          Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

  1. Các từ in đậm có nghĩa hoàn toàn giống nhau đều chỉ chung một màu sắc.
  2. Các từ in đậm có nghĩa hoàn toàn khác nhau.
  3. Các từ in đậm có nghĩa trái ngược nhau.
  4. Các từ in đậm có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ màu sắc.

Câu 15: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau.

             Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

  1. Đoạn văn không có từ đồng nghĩa.
  2. Mẹ – bạn.
  3. Mẹ – má – u – bu – bầm – mạ.
  4. Kể – gọi.

 

Câu 16: Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu Trông nó làm thật chướng mắt.

  1. Khó chịu.
  2. Khó coi.
  3. Khó khăn.
  4. Dễ nhìn.

Câu 17: Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu Học sinh có nghĩa vụ học tập.

  1. Nhiệm vụ.
  2. Trách nhiệm.
  3. Tinh thần.
  4. Tác phong.

 

Câu 18: Hồ Xuân Hương được mệnh danh là gì?

  1. Hồng Hà nữ sĩ.
  2. Bà chúa thơ Nôm.
  3. Thi sĩ giai nhân.
  4. Nữ thi sĩ cá tính.

Câu 19: Tác phẩm nào sau đây không phải của Hồ Xuân Hương?

  1. Truyền kì tân phả.
  2. Tự tình.
  3. Bánh trôi nước.
  4. Vịnh cái quạt.

 

Câu 20: Vì sao Hồ Xuân Hương được xem là hiện tượng kì thú của văn học trung đại Việt Nam?

  1. Vì bà là số ít nhà thơ nữ của văn học trung đại Việt Nam.
  2. Vì bà là nhà thơ có cá tính mạnh mẽ bậc nhất trong văn học trung đại Việt Nam.
  3. Vì số lượng tác phẩm bà để lại là vô cùng đồ sộ.
  4. Vì bà đã tích cực đưa ra cái nhìn đối lập với truyền thống đạo đức, nhưng không vì thế mà suy đồi, tha hóa.

 

Câu 21: Câu ca dao nào sau đây nói đến số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến?

  1. Làm trai cho đáng nên trai/ Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng.
  2. Làm trai cho đáng nên trai/ Phú Xuân đã trải, Đồng Nai đã từng.
  3. Chồng người đánh bắc dẹp nam/ Chồng em ngồi bếp giương cung bắn ruồi.
  4. Thân em như tấm lụa đào/ Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.

Câu 22: Hình ảnh miếng trầu được nhắc đến trong bài thơ Bạn đến chơi nhà gợi cho chúng ta liên tưởng đến câu thành ngữ nào nói về phong tục trong tiếp khách của người dân Việt Nam?

  1. Miếng trầu là đầu câu chuyện.
  2. Trầu em trầu gói trong khăn/ Trầu gói trong áo, anh ăn sao đành.
  3. Đôi ta như trầu với cau/ Vừa vôi, môi đỏ tìm đâu cho bằng.
  4. Hai tay xách nước tưới trầu/ Trầu bao nhiêu lá dạ sầu bấy nhiêu.

 

Câu 23: Bài thơ Bạn đến chơi nhà sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

  1. Tự sự, biểu cảm.
  2. Tự sự, miêu tả.
  3. Miêu tả, biểu cảm.
  4. Miêu tả, thuyết minh.

Câu 24: Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?

  1. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược và tầng lớp thống trị.
  2. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ.
  3. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình và bạn bè.
  4. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người thuần hậu, chất phát mà khổ cực.

 

Câu 25: Nguyễn Khuyến xuất thân trong gia đình như thế nào?

  1. Gia đình quan lại.
  2. Gia đình sĩ phu yêu nước.
  3. Gia đình nhà nho nghèo.
  4. Gia đình quan chức công giáo.

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay