Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 chân trời Ôn tập bài 9 (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập bài 9. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP BÀI 9. ÂM NHẠC CỦA LỊCH SỬ (PHẦN 2)

Câu 1: Hoàng Lê nhất thống chí do ai sáng tác?

  1. Ngô gia văn phái.
  2. Ngô Thì Nhậm.
  3. Nguyễn Thiếp.
  4. Ngô Văn Sở.

Câu 2: Sự hèn nhát, thảm hại của Tôn Sĩ Nghị được miêu tả như thế nào trong văn bản Hoàng Lê nhất thống chí?

  1. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp, dẫn bọn lính kị mã của mình chuồn trước qua cầu phao, rồi nhằm hướng bắc mà chạy.
  2. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp, phải nhờ thổ dân dẫn qua đường tắt chạy tháo thân.
  3. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp, giẫm đạt lên quân chạy thoát thân.
  4. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc giáp, khi chuồn qua cầu phao thì cầu phao đứt, chết dưới sông.

Câu 3: Văn bản Hoàng Lê nhất thống chí viết theo thể loại gì?

  1. Truyện ngắn.
  2. Tiểu thuyết chương hồi.
  3. Hồi kí.
  4. Kịch.

Câu 4: Nội dung của Hoàng Lê nhất thống chí là gì?

  1. Bức tranh xã hội Việt Nam trong thế kỉ XVIII.
  2. Bức tranh xã hội Việt Nam vào đầu thế kỉ XIX.
  3. Bức tranh xã hội Việt Nam khoảng 30 năm cuối thế kỉ XVIII và mấy năm đầu thế kỉ XIX.
  4. Bức tranh xã hội Việt Nam cuối những năm của thế kỉ XVII và đầu những năm của thế kỉ XVIII.

Câu 5: Nguyễn Huệ lên ngôi và đốc xuất đại quân vào khoảng thời gian nào trong văn bản Hoàng Lê nhất thống chí?

  1. Ngày 25 tháng Chạp.
  2. Ngày 29 tháng Chạp.
  3. Ngày 30 tháng Chạp.
  4. Ngày mồng 3 tháng Giêng.

Câu 9: Đội quân nào đã tiếp viện ứng cứu cho Chiêu Thành Vương trong tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng?

  1. Đội quân của Hoài Văn Hầu và Thế Lộc.
  2. Đội quân của tướng nhà Trần.
  3. A, B đúng.
  4. Không có đội quân nào cả.

Câu 10: Tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng được viết theo thể loại gì?

  1. Truyền thuyết.
  2. Truyện cổ tích.
  3. Truyện ngắn.
  4. Tiểu thuyết lịch sử.

  

Câu 11: Đoàn quân của Hoài Văn được khắc họa như thế nào trong tác phẩm Lá cờ thêu sáu chữ vàng?

  1. Lực lượng hùng mạnh, tinh thần quả cảm, sẵn sàng tiến lên chiến đấu.
  2. Lực lượng non trẻ, ít ỏi nhưng có tinh thần dũng cảm chiến đấu.
  3. Lực lượng đông đảo nhưng non trẻ, ít kinh nghiệm chiến đấu.
  4. Lực lượng non trẻ, ít ỏi nhưng có tinh thần quả cảm, đã có nhiều kinh nghiệm chiến đấu.

Câu 12: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?

Lúc ấy đã quá trưa sang chiều. Mây mù phủ trên các chòm cây mỏm núi. Nấp trong rừng, Hoài Văn nhìn quân giặc đang lọt thỏm vào thế trận của mình. Bạt ngàn san dã những người và ngựa. Áo xanh, áo đỏ, áo tím, áo đen lốc nhốc. Chúng đều đi hia da thú dữ, đội mũ lông vằn vèo như lông cáo, lông cầy. Những ngọn giáo rất dài nhấp nhô theo vó ngựa. Những bao tên lắc lư trên vai, tua tủa những mũi tên bịt sắt. Chúng lồng lộn tiến, đầu ngựa sau húc vào mông ngựa trước. Hoài Văn nín thở nhìn quân giặc, người chàng run bắn lên. Chàng nghiến chặt răng cố lấy lại bình tĩnh.

  1. Tự sự.
  2. Miêu tả.
  3. Biểu cảm.
  4. Thuyết minh.

Câu 13: Những chi tiết miêu tả quân giặc đang tiến đến trong đoạn trích trên khiến em có hình dung như thế nào về quân giặc?

Lúc ấy đã quá trưa sang chiều. Mây mù phủ trên các chòm cây mỏm núi. Nấp trong rừng, Hoài Văn nhìn quân giặc đang lọt thỏm vào thế trận của mình. Bạt ngàn san dã những người và ngựa. Áo xanh, áo đỏ, áo tím, áo đen lốc nhốc. Chúng đều đi hia da thú dữ, đội mũ lông vằn vèo như lông cáo, lông cầy. Những ngọn giáo rất dài nhấp nhô theo vó ngựa. Những bao tên lắc lư trên vai, tua tủa những mũi tên bịt sắt. Chúng lồng lộn tiến, đầu ngựa sau húc vào mông ngựa trước. Hoài Văn nín thở nhìn quân giặc, người chàng run bắn lên. Chàng nghiến chặt răng cố lấy lại bình tĩnh.

  1. Thưa thớt, ít ỏi nhưng đầy đủ vũ khí.
  2. Đông đảo, hùng mạnh, hoàn toàn lấn át quân ta.
  3. Đông đảo, hung hăng, dữ tợn, đầy đủ vũ khí.
  4. Hoàn toàn yếu thế so với quân ta.

Câu 14: Đâu không phải từ láy trong đoạn trích?

Lúc ấy đã quá trưa sang chiều. Mây mù phủ trên các chòm cây mỏm núi. Nấp trong rừng, Hoài Văn nhìn quân giặc đang lọt thỏm vào thế trận của mình. Bạt ngàn san dã những người và ngựa. Áo xanh, áo đỏ, áo tím, áo đen lốc nhốc. Chúng đều đi hia da thú dữ, đội mũ lông vằn vèo như lông cáo, lông cầy. Những ngọn giáo rất dài nhấp nhô theo vó ngựa. Những bao tên lắc lư trên vai, tua tủa những mũi tên bịt sắt. Chúng lồng lộn tiến, đầu ngựa sau húc vào mông ngựa trước. Hoài Văn nín thở nhìn quân giặc, người chàng run bắn lên. Chàng nghiến chặt răng cố lấy lại bình tĩnh.

  1. Bình tĩnh.
  2. Vằn vèo.
  3. Nhấp nhô.
  4. Tua tủa.

 

Câu 15: Đoạn văn miêu tả điều gì?

Tiếng tù và rúc một hồi dõng dạc. Toán giặc chạy ra đầu tiên ngã chúi dưới một trận mưa tên nỏ dữ dội. Những tên sống sót chạy lộn vào, va ập vào đám quân đang hộc tốc chạy trở ra, người văng từ trên ngựa xuống, ngã tứ tung dưới đất. Tiếng kêu, tiếng gọi thất thanh. Tiếng khóc như ri. Quân giặc tối tăm mặt mũi, chỉ nghe thấy tiếng núi lở ầm ầm, tiếng hò reo của thiên binh vạn mã. Các chiến sĩ áo chàm leo trèo nhanh như vượn, đã tới trước mặt quân giặc từ lúc nào, vung những con dao to bản chém giặc như chặt chuối. Giặc không phân biệt trời đất, ngày đêm, lúng túng chẳng biết chạy đi đâu.

  1. Cuộc chiến ngang tài ngang sức giữa quân địch và quân Hoài Văn Hầu.
  2. Sự thất bại thảm hại của quân giặc trước đội quân của Hoài Văn Hầu.
  3. Quân địch đàn áp quân Hoài Văn Hầu.
  4. Quân giặc chấp nhận đầu hàng trước đội quân Hoài Văn Hầu.

Câu 16: Câu văn nào là miêu tả hành động chiến đấu của đội quân Hoài Văn Hầu?

Tiếng tù và rúc một hồi dõng dạc. Toán giặc chạy ra đầu tiên ngã chúi dưới một trận mưa tên nỏ dữ dội. Những tên sống sót chạy lộn vào, va ập vào đám quân đang hộc tốc chạy trở ra, người văng từ trên ngựa xuống, ngã tứ tung dưới đất. Tiếng kêu, tiếng gọi thất thanh. Tiếng khóc như ri. Quân giặc tối tăm mặt mũi, chỉ nghe thấy tiếng núi lở ầm ầm, tiếng hò reo của thiên binh vạn mã. Các chiến sĩ áo chàm leo trèo nhanh như vượn, đã tới trước mặt quân giặc từ lúc nào, vung những con dao to bản chém giặc như chặt chuối. Giặc không phân biệt trời đất, ngày đêm, lúng túng chẳng biết chạy đi đâu.

  1. Những tên sống sót chạy lộn vào, va ập vào đám quân đang hộc tốc chạy trở ra, người văng từ trên ngựa xuống, ngã tứ tung dưới đất.
  2. Quân giặc tối tăm mặt mũi, chỉ nghe thấy tiếng núi lở ầm ầm, tiếng hò reo của thiên binh vạn mã.
  3. Các chiến sĩ áo chàm leo trèo nhanh như vượn, đã tới trước mặt quân giặc từ lúc nào, vung những con dao to bản chém giặc như chặt chuối.
  4. Tiếng kêu, tiếng gọi thất thanh.

Câu 17: Có mấy kiểu câu phân loại theo mục đích nói?

  1. 2.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

Câu 18: Phân theo mục đích nói thì có những kiểu câu nào?

  1. Câu kể, câu hỏi, câu phủ định, câu cảm.
  2. Câu hỏi, câu khiến, câu kể, câu cảm.
  3. Câu cảm, câu khẳng định, câu khiến, câu hỏi.
  4. Câu khiến, câu kể, câu phủ định, câu cảm.

Câu 19: Câu khiến là câu như thế nào?

  1. Hướng về một đối tượng cụ thể để đưa ra yêu cầu; có động từ chỉ điều đối tượng cần thực hiện; kết thúc câu bằng dấu chấm than.
  2. Hướng về một đối tượng cụ thể đặt ra thắc mắc; có động từ để hỏi; kết thúc câu bằng dấu chấm than.
  3. Nêu cảm xúc của người viết, kết thúc bằng dấu chấm than.
  4. Kể về một hiện tượng, sự việc; kết thúc bằng dấu chấm than.

Câu 20: Nêu khái niệm câu kể.

  1. Là câu trực tiếp nêu một thắc mắc nhờ giải đáp, kết thúc bằng dấu chấm.
  2. Là câu dùng để trần thuật về một hiện tượng, sự việc và kết thúc bằng dấu chấm.
  3. Là câu nêu cảm xúc của người viết, kết thúc bằng dấu chấm.
  4. Là câu đưa ra yêu cầu tới một đối tượng cụ thể, kết thúc bằng dấu chấm.

Câu 21: Câu cảm dùng để làm gì?

  1. Kể về một hiện tượng, sự việc.
  2. Đưa ra yêu cầu đối với một đối tượng cụ thể.
  3. Nêu ra thắc mắc nhờ giải đáp.
  4. Nêu cảm xúc của người viết.

Câu 22: Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào dùng để nhận biết câu hỏi?

  1. Ai, gì, nào, tại sao.
  2. Ôi, than ôi, hỡi ơi, trời ơi.
  3. Hãy, đừng, chớ, đi.
  4. Biết bao, xiết bao, biết chừng nào.

Câu 23: Câu khẳng định là câu như thế nào?

  1. Là câu dùng để phản bác một ý kiến, nhận định.
  2. Là câu nêu ra thắc mắc cần nhờ giải đáp.
  3. Là câu khẳng định các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc,… trong câu.
  4. Là câu xác nhận không có tính chất hay quan hệ nào đó.

Câu 24: Câu phủ định là câu như thế nào?

  1. Là câu dùng để phản bác một ý kiến, nhận định.
  2. Là câu phủ nhân các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc,… trong câu.
  3. Là câu xác nhận không có tính chất hay quan hệ nào đó.
  4. Là câu nêu ra thắc mắc cần nhờ giải đáp.

Câu 25: Những từ ngữ nào thường xuất hiện trong câu phủ định?

  1. Chẳng, chưa, không, chả.
  2. À, ơi, nhé, nhỉ.
  3. Gì, sao, nào, đâu.
  4. Đừng, hãy, chớ, nên.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay