Giáo án PowerPoint Toán 6 Kết nối tri thức bài: Luyện tập chung trang 54
Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài: Luyện tập chung trang 54. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 Kết nối tri thức bài: Luyện tập chung trang 54
Bài luyện tập sau bài 12
Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu các bước tìm ƯCLN.
Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
- Em hãy nêu các bước tìm BCNN.
Cách tìm BC thông qua BCNN.
Ví dụ 1: Tìm ước chung lớn nhất của 60 và 90.
Giải:
Phân tích 60 và 90 ra thừa số nguyên tố, ta có:
60 = 22 . 3 . 5,
90 = 2 . 32 . 5.
ƯCLN (60, 90) = 2 . 3 . 5 = 30.
Ví dụ 2 : Tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho:
18 a, 45 a và 135 a.
Giải
Số tự nhiên a lớn nhất cần tìm chính là ƯCLN(18, 45, 135).
Phân tích ra thừa số nguyên tố, ta có:
18 = 2 . 32
45 =32. 5
135 = . 33 . 5
Do đó ƯCLN(18, 45, 135) = 32 = 9.
Vậy a = 9.
Ví dụ 3: Có ba loại đèn trang trí, chúng phát sáng cùng lúc vào 6 giờ sáng. Đèn thứ nhất cứ 6 giây phát sáng một lần, đèn thứ hai cứ 8 giây phát sáng một lần và đèn thứ ba cứ 10 giây phát sáng một lần. Hỏi khi nào thì ba đèn cùng sáng lần tiếp theo?
Giải
Gọi: thời gian để sau đó cùng phát sang lần tiếp theo là: x (giây).
Khi đó: x = BCNN(6, 8, 10).
6 = 2 . 3
8 = 23
10 = 2 . 5
Do đó BCNN (6, 8, 10) = 23 . 3. 5 = 120
Ta có x = 120 giây.
Vậy sau 120 giây = 2 phút, tức vào lúc 6 giờ 2 phút ba đèn lại cùng phát sáng lần tiếp theo.
LUYỆN TẬP
Bài tập 2.45: Cho bảng sau:
a | 9 | 34 | 120 | 15 | 2987 |
b | 12 | 51 | 70 | 28 | 1 |
ƯCLN(a,b) | 3 | ? | ? | ? | ? |
BCNN(a,b) | 36 | ? | ? | ? | ? |
ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) | 108 | ? | ? | ? | ? |
a.b | 108 | ? | ? | ? | ? |
Bài tập 2.45: Cho bảng sau:
a | 9 | 34 | 120 | 15 | 2987 |
b | 12 | 51 | 70 | 28 | 1 |
ƯCLN(a,b) | 3 | ? | ? | ? | ? |
BCNN(a,b) | 36 | ? | ? | ? | ? |
ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) | 108 | ? | ? | ? | ? |
a.b | 108 | ? | ? | ? | ? |
Giải
a | 9 | 34 | 120 | 15 | 2987 |
b | 12 | 51 | 70 | 28 | 1 |
ƯCLN(a,b) | 3 | 17 | 10 | 1 | 1 |
BCNN(a,b) | 36 | 102 | 840 | 420 | 2987 |
ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) | 108 | 108 | 8400 | 420 | 2987 |
a.b | 108 | 108 | 8400 | 420 | 2987 |
ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b) = a . b
2.46. Tìm ƯCLN và BCNN của:
- 52 và 52.7
- 22.3.5, 32.7 và 3.5.11
Giải
a)
ƯCLN(3.52 , 52.7) = 52 = 25
BCNN(3.52 , 52.7) =3. 52.7
= 525
b)
ƯCLN(22.3.5 , 32.7, 3.5.11) = 3
BCNN(22.3.5 , 32.7, 3.5.11)
= 22.32.5.7.11 = 13 860
2.47. Các phân số sau đã tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản
Giải
- a) Vì ƯCLN (15, 17) = 1 => là phân số tối giản.
Bài 2.48. Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng một vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ gặp lại nhau, biết tốc độ di chuyển của họ không đổi.
Giải
Đổi : 360 giây = 6 phút ; 420 giây = 7 phút
Gọi : Thời gian họ gặp lại nhau là : x ( phút)
Theo đề => x = BCNN ( 6, 7) = 42
Vậy sau 42 phút họ gặp lại nhau.
Bài 2.50. Từ ba tấm gỗ có độ dài là 56dm, 48dm, 40dm, bác thợ mộc muốn cắt thành các thanh gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thế?
Giải
Gọi : Độ dài lớn nhất có thể của thanh gỗ là : x (dm)
Theo đề bài => x = ƯCLN (56, 48, 40)
56 = 23.7
48 = 24.3
40 = 23.5
=> x = ƯCLN (56, 48, 40) = 23 = 8 (dm)
Vậy độ dài lớn nhất của thanh gỗ là 8dm.
Bài 2.51. Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45?
Giải
Gọi : Số học sinh lớp 6A là x ( học sinh, x N*, x < 45)
Vì khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng. => x BC ( 2, 3, 7)
Có: BCNN ( 2, 3, 7) = 42
=> x BC ( 2, 3, 7) = B(42) = { 0 ; 42 ; 84 ; …}
Mà x < 45 => x = 42 (học sinh)
Vậy lớp 6A có 42 học sinh.
TRÒ CHƠI
Câu 1: Tìm ƯCLN ( 2.3.5 , 2. 32.7)
TL:
ƯCLN ( 2.3.5 , 2. 32.7) = 2 . 3
Câu 2: Rút gọn phân số về phân số tối giản.
TL:
Có: ƯCLN(45, 81) = 9
- =
Câu 3: ƯCLN(a, b) . BCNN (a, b) = 108.
=> a . b = ?
TL:
108
Câu 3: 23 và 13 là hai số nguyên tố. Vậy ƯCLN và BCNN của hai số này là bao nhiêu?
TL:
ƯCLN (23. 13) = 1
BCNN( 23, 13) = 23 . 13 = 299
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học từ đầu chương II tới giờ, chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung chương II ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể ).
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp và làm thêm bài 52 (SGK – tr 55) + SBT.
- Xem trước các bài tập “ Bài tập cuối chương II”.
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6