Giáo án và PPT đồng bộ Toán 6 cánh diều
Toán 6 cánh diều. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Toán 6 cánh diều
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD TOÁN 6 CÁNH DIỀU
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN, QUY TẮC DẤU NGOẶC ( 2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép trừ một số nguyên cho một số nguyên
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vận dụng được các quy tắc dấu ngoặc trong tính toán.
- Vận dụng đượcc phép trừ các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo động cơ xuất hiện phép trừ, gây hứng thú, kích thích sự tò mò cho HS.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv yêu cầu HS đọc nội dung bài toán mở đầu.
- GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu :
Sa Mạc Furrnace Creek Ranch
Cao nguyên phía Đông Nam cực
+ GV giới thiệu: Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013 và nhiệt độ không khí cao nhất trên Trái Đất ở Phơ –nix Cric Ran- sơ nằm trong sa mạc Thung lũng chết thuộc California (Mỹ) được ghi nhận vào ngày 10/07/1913.
+ GV đặt vấn đề: Chênh lệch nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C?
+ GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép trừ hai số nguyên 57 – (-98). Để biết cách tính kết quả chính xác hiệu của hai số nguyên trên và cách vận dụng quy tắc dấu ngoặc” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép trừ số nguyên
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu về cách thực hiện phép trừ ( Quy tắc trừ hai số nguyên)
- Hình thành và luyện kĩ năng trừ hai số.
- Áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoàn thành Hoạt động 1 bằng cách tính và so sánh kết quả : 7 – 2 và 7 + (- 2) . - Để giúp HS hình thành kiến thức mới, GV nhấn mạnh sự bằng nhau của hai kết quả phép tính 7 – 2 và 7+ (-2) và khái quát chúng cho HS rút ra quy tắc trừ như trong khung kiến thức trọng tâm. - GV mời một số HS đọc quy tắc và yêu cầu cả lớp ghi nhớ quy tắc. - GV chú ý HS hai cách diễn đạt: ngôn ngữ và kí hiệu. - GV nhấn mạnh khung lưu ý : “Phép trừ trong không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong luôn thực hiện được.” - GV yêu cầu HS củng cố kiến thức về phép trừ cho HS thông qua việc hoàn thành VD1. - GV cho HS tính kết quả của các phép trừ trong VD2 (GV cần yêu cầu HS làm rõ tiến trình đi đến kết quả). - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức phép trừ số nguyên vào thực tiễn để hoàn thành Luyện tập 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. | I. Phép trừ số nguyên Hoạt động 1: 7 – 2 = 5 7 + (- 2) = 5 Vậy: 7 – 2 = 7 + (- 2) = 5 Kết luận: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a – b = a + (-b) Lưu ý: Phép trừ trong không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong luôn thực hiện được. Luyện tập 1: Nhiệt độ lúc 21 giờ là: 5 – 6 = -1oC |
Hoạt động 2: Quy tắc dấu ngoặc
a) Mục tiêu:
- Làm quen, nhận biết quy tắc dấu ngoặc.
- Làm quen với việc bỏ dấu ngoặc trong trường hợp trong ngoặc chỉ có một số âm (hoặc dương) và mở rộng khái niệm tổng.
- Khám phá và hình thành kĩ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT TOÁN 6 CÁNH DIỀU
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY!
KHỞI ĐỘNG
Sa Mạc Furrnace Creek Ranch
Cao nguyên phía Đông Nam cực
Nhiệt độ không khí thấp nhất trên Trái Đất ở một số cao nguyên phía đông Nam Cực được ghi nhận trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013 và nhiệt độ không khí cao nhất trên Trái Đất ở Phơ –nix Cric Ran- sơ nằm trong sa mạc Thung lũng chết thuộc California (Mỹ) được ghi nhận vào ngày 10/07/1913.
Chênh lệch gữa nhiệt độ cao nhất và nhiêt độ thấp nhất trên Trái Đất là bao nhiêu độ C?
BÀI 4:
PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC.
(2 tiết)
NỘI DUNG
I. PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN
II. QUY TẮC DẤU NGOẶC
LUYỆN TẬP
I. Phép trừ số nguyên
Hoạt động nhóm đôi
( 2 phút )
Tính và so sánh kết quả: 7 – 2 và 7 + (-2)
7 - 2 = 5;
7 + (-2) = (7 - 2) = 5
Vậy 7 - 2 = 7 + (-2) ( = 5)
Quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b:
Chú ý:
Phép trừ trong không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong luôn thực hiện được.
Luyện tập 1: Nhiệt độ lúc 17 giờ là 5oC đến 21 giờ, đến 21 giờ nhiệt độ giảm đi 6oC Viết phép tính và tính nhiệt độ lúc 21 giờ.
Giải:
Nhiệt độ lúc 21 giờ là:
5 – 6 = 5 + (-6) = 5 + (-6) = - (6 -5) = -1oC
Vậy nhiệt độ lúc 21 giờ là: -1oC
II. Quy tắc dấu ngoặc
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM TOÁN 6 CÁNH DIỀU
Bộ trắc nghiệm Toán 6 cánh diều tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
CHƯƠNG II - BÀI 4: PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC
(49 câu)
1. NHẬN BIẾT (12 câu)
Câu 1: Kết quả của phép tính 23 – 17 là:
A. – 40
B. – 6
C. 40
D. 6
Câu 2: Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
A. – 3
B. 3
C. – 7
D. 7
Câu 3: Tính 125 – 200
A. – 75
B. 75
C. – 85
D. 85
Câu 4: Kết quả của phép tính (– 98) + 8 + 12 + 98 là:
A. 0
B. 4
C. 10
D. 20
Câu 5: Tổng a – (b – c – d) bằng:
A. a – b – c – d
B. a + b – c – d
C. a – b + c + d
D. a + b + c + d
Câu 6: Nếu a + c = b + c thì:
A. a = b
B. a < b
C. a > b
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 7. Tính 246 - 500
A. -254
B. 254
C. -290
D. -290
Câu 8. Tổng (-43567 - 123) + 43567 bằng:
A. -123
B. -124
C. -125
D. 87011
Câu 9. Kết quả của phép tính (-98) + 8 + 12 + 98 là:
A. 0
B. 4
C. 10
D. 20
Câu 10. Chọn câu đúng:
A. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 20
B. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -20
C. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = 30
D. (-7) + 1100 + (-13) + (-1100) = -10
……………..
2. THÔNG HIỂU ( 14 câu)
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 20
B. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 20
C. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = 30
D. (– 7) + 1 100 + (– 13) + (– 1 100) = – 10
Câu 2. Biểu thức a – (b + c – d) + (-d) – a khi bỏ ngoặc là:
A. -b – c
B. -b -c – d
C. -b – c + 2d
D. -b – c -2d
Câu 3: Hãy ghép mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được đáp án đúng:
Cột A | Cột B | |
1. (2017 – 1994) – 2017 | a) 0 | |
2. (527 – 2018) – (27 – 2018) | b) – 1994 | |
3. (– 24) – (76 – 100) | c) 500 |
A. 1 – b; 2 – c; 3 – a
B. 1 – a; 2 – c; 3 – b
C. 1 – a; 2 – b; 3 – c
D. 1 – c; 2 – a; 3 – b
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. 170 – 228 = 58
B. 228 – 892 < 0
C. 782 – 783 > 0
D. 675 – 908 > – 3
Câu 5: Biểu diễn hiệu (– 28) – (–32) thành dạng tổng là:
A. (– 28) + (– 32)
B. (– 28) + 32
C. 28 + (– 32)
D. 28 + 32
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI TOÁN 6 CÁNH DIỀU
Bộ đề cả năm Toán 6 cánh diều biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Toán Lớp: 6
Họ và tên: ………………………………………..…. Lớp: ……....… Số báo danh: ……………………………...........Phòng KT: .……… | Mã phách |
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -9 888,672 là
A. 8 B. 9 C. 7 D. 6
Câu 2. Hỗn số dương là
A. 6 B. -10 C. D. 6
Câu 3. Góc bẹt có trong hình là
A. ∠ xAB B. ∠ xBy C. ∠ xAy D. Tất cả đáp án trên
Câu 3. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây
A. Hai tia chung góc thì đối nhau
B. Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau
C. Hai tia đối nhau thì không có điểm chung
D. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng và có chung gốc thì đối nhau
B. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1. ( 2,0 điểm)
a) Tính giá trị biểu thức:
M = 7,05 - (a. 3,5 + 0,85) khi a = -7,2
N = (2x - 1,5) + x : 2 khi x = -1,2
b) Tính một cách hợp lí:
A = . (-6) + .
B = . + .
Câu 2. (1,5 điểm) Tìm x thỏa mãn:
a) x + = .
b) x - 15,3 = 3. 1,5 + 21,5
c) 0,125. ( x + 1,6) = -0,305
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Quãng đường từ nhà đến trường dài 1 200m. An đi xe đạp được quãng đường thì bị hỏng xe. An đành phải gửi xe và đi bộ đến trường. Tính quãng đường An đi xe đạp và đi bộ.
b) Khối lớp 6 của trường THCS có 300 học sinh. Kết quả cuối kì II là 15 bạn chưa đạt yêu cầu, 30 bạn đạt loại giỏi, 120 bạn đạt loại khá. Số còn lại xếp loại trung bình. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu.
Câu 4. (2,0 điểm)
Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 7 cm; OB = 3 cm.
a) Tính AB.
b) Trên tia Ox lấy điểm C sao cho OC = 5 cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Tính BC, CA.
c) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng nào?
Câu 5. (0,5 điểm)
Tìm một số thập phân A, biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang trái một hành thì ta được số B, chuyển dấu phẩy của nó sang phải một hàng ta được số C và tổng của ba số A, B, C bằng 234,432.
BÀI LÀM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (2021 – 2022)
MÔN TOÁN - LỚP 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án đúng | C | A | D | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | a) Thay a = -7,2 vào M, ta được: M = 7,05 - [(-1,2). 3,5 + 0,85] = 7,05 - [(-4,2) + 0,85] = 7,05 + 3,35 = 10,4 Thay x = -1,2 và N, ta được: N = [2. (-1,2) - 1,5] + (-1,2) : 2 = [(-2,4) - 1,5] - 0,6 = (-3,9) - 0,6 = -4,5 b) A = . (-6) + . = . + . = . = . = . = B = . + . = . = . = . = |
0,5
0,5
0,5
0,5 |
------------------- Còn tiếp -------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án Toán 6 sách cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Toán 6 cánh diều, soạn giáo án word và powerpoint Toán 6 cánh diều, soạn Toán 6 cánh diều