Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối Bài 1: Sơ lược về sự phát triển của Vật lí học
Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 1: Sơ lược về sự phát triển của Vật lí học. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.
Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
















Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối tri thức
CHÀO MỪNG CẢ LỚP ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI
KHỞI ĐỘNG
Các phát minh dựa trên việc phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề một cách khoa học. Các nhà khoa học nghiên cứu vật lí như thế nào?
BÀI 1: SƠ LƯỢC VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÍ HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sự ra đời và những thành tựu ban đầu của vật lí thực nghiệm
Sự ra đời của vật lí hiện đại
I. SỰ RA ĐỜI VÀ NHỮNG THÀNH TỰU BAN ĐẦU CỦA VẬT LÍ THỰC NGHIỆM
Aristotle (384 – 322 trước Công nguyên) là người đầu tiên xây dựng hệ thống tri thức mới không chỉ dựa vào tư duy mà còn dựa vào thí nghiệm, lập ra các quy tắc suy luận, các phương pháp nghiên cứu.
Thí nghiệm đơn giản
Thả một cục tẩy và một tờ giấy đồng thời từ ngang tầm mắt đến sàn nhà.
Vật nào rơi xuống sàn nhà trước?
Bằng quan sát, Aristotle cho rằng Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. Theo em, Aristotle có đúng không? Em hãy kể về sự kiện và những nhà khoa học chứng minh Aristotle đã sai lầm.
Trả lời
- Aristotle không đúng
Thí nghiệm của Galilei
Galilei đã mang lên tháp nghiêng hai quả cầu kim loại, quả to nặng gấp khoảng 10 lần quả nhỏ và thả hai quả cầu xuống cùng lúc. Kết quả cả hai quả cầu đều rơi như nhau, cùng chạm đất một lúc
Hãy nêu sự khác nhau trong nghiên cứu của Aristotle và Galilei.
Trả lời
- Aristotle từ cảm nhận bằng mắt thường, đi từ những dự kiện đơn lẻ, cụ thể để khái quát tính chất chung của toàn thể tự nhiên.
- Galilei đề ra lí thuyết mới từ việc phân tích các thí nghiệm.
Đặt vấn đề
Sự ra đời của vật lí học với tư cách là một khoa học độc lập gắn với tên tuổi của một số nhà khoa học tên tuổi như Galilei, Newton là một cuộc cách mạng về tư duy vào thời điểm bấy giờ.
Thành tựu của Galilei và Newton gắn liền với sự ra đời và phát triển của Vật lí thực nghiệm như thế nào?
Galilei | Newton |
Nghiên cứu tìm cách thực hiện thí nghiệm để chứng minh vấn đề. | Tìm ra một phương pháp khoa học rất tổng quát là phương pháp thực nghiệm. |
Nêu vai trò của vật lí thực nghiệm đối với sự phát triển của Vật lí học?
Trả lời
- Sử dụng phương pháp thực nghiệm và định hướng để phát hiện quy luật, định luật vật lý.
- Vật lý học tiến triển khi có phát hiện thực nghiệm mới hoặc khi lý thuyết mới được kiểm chứng thành công.
KẾT LUẬN
Vật lí cổ điển trở thành ngành khoa học riêng khi sử dụng phương pháp thực nghiệm nhằm phát hiện ra các quy luật, các định luật vật lí.
2 Một số thành tựu ban đầu của vật lí thực nghiệm
Máy hơi nước do James Watt sáng chế năm 1765 dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt của Vật lí đã tạo nên bước khởi đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất với đặc trưng cơ bản là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc.
Vật lí thực nghiệm có vai trò như thế nào trong việc phát minh ra máy hơi nước?
Vật lí thực nghiệm tạo ra bước tiến đáng kể về Nhiệt học, các nghiên cứu về dãn nở vì nhiệt là cơ sở để sáng chế ra máy hơi nước, hình thành nhiệt động lực học và mở đầu cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.
Việc sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện có tác động như thế nào đến sản xuất?
Trả lời
Máy phát điện và động cơ điện giúp chuyển đổi giữa điện năng và cơ năng, tạo ra dòng điện hiệu quả hơn pin điện hóa. Việc sử dụng động cơ điện thuận tiện cho truyền tải năng lượng, thay thế động cơ hơi nước trong nhiều lĩnh vực. Nhờ đó, thiết bị điện trở nên an toàn hơn, giảm nguy hiểm trong nhà ở, nhà máy và thúc đẩy dây chuyền sản xuất hiện đại.
Hãy kể ra một số thành tựu khác của vật lí thực nghiệm.
a) Kính thiên văn
b) Hiện tượng tán sắc ánh sáng
c) Lồng Faraday được phát minh vào năm 1836
d) Máy phát điện xoay chiều
e) Động cơ hơi nước
f) Giao thoa ánh sáng.
Thời gian | Nhà khoa học / Phát minh | Thành tựu và ảnh hưởng |
1609 | Galilei | Chế tạo kính thiên văn, mở ra kỷ nguyên nghiên cứu vũ trụ. |
Thế kỷ XVII | Newton | Định luật chuyển động, đặt nền móng cơ học cổ điển. |
Thế kỷ XVII | Huygens, Leibniz | Phát hiện định luật bảo toàn động lượng. |
Thế kỷ XVII | Nhiệt học | Nghiên cứu về nhiệt, dẫn đến phát minh máy hơi nước, mở đầu Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất. |
Thế kỷ XVIII | Galvani, Davy | Chế tạo pin, giúp nghiên cứu tác dụng và bản chất dòng điện. |
1831 | Faraday | Định luật cảm ứng điện từ, phát minh máy phát điện, động cơ điện, mở đầu Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai. |
Cuối thế kỷ XIX | Popov | Phát minh truyền sóng vô tuyến, đặt nền tảng cho vô tuyến điện. |
Nửa sau thế kỷ XIX | Ứng dụng điện và nhiệt học | Điện trở thành nguồn sáng, nhiệt học giúp phát triển động cơ đốt trong và kỹ thuật làm lạnh. |
LẬP KẾ HOẠCH TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CƠ HỌC NEWTON ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT LÍ HỌC VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA VẬT LÍ HIỆN ĐẠI
Vấn đề cần tìm hiểu
- Một số ảnh hưởng của cơ học Newton đối với sự phát triển của vật lí học.
- Tìm hiểu một số nhánh nghiên cứu chính của vật lí cổ điển và vẽ sơ đồ tư duy mô tả các nhánh nghiên cứu của cơ học cổ điển.
- Sự ra đời của vật lí hiện đại và một số lĩnh vực chính của vật lí hiện đại.
Lưu ý: Nghiên cứu SCĐ và tìm hiểu các tài liệu trên internet .
3 Vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của Vật lí học
Hoạt động nhóm trình bày các vấn đề sau:
Vấn đề 1: Vai trò của cơ học Newton đối với sự phát triển của Vật lí học.
Vấn đề 2: Một số nhánh nghiên cứu chính của vật lí cổ điển.
Vấn đề 3: Sự ra đời của vật lí hiện đại và một số lĩnh vực chính của vật lí hiện đại
Newton phát minh ra các định luật về chuyển động cơ học. Các định luật giúp:
+ Đặt nền móng cho cơ cổ điển nghiên cứu chuyển động xung quanh chúng ta
+ Mở rộng các nghiên cứu về thủy động lực học, điện học, từ học.
Ví dụ
- Nghiên cứu lực điện, lực từ giống nghiên cứu lực hấp dẫn, từ đó chế tạo nam châm điện, động cơ, …
- Phóng vệ tinh nhân tạo.
- Dự đoán sự xuất hiện của sao chổi của nhà khoa học Edmond Halley.
Các đóng góp quan trọng của Newton trong các lĩnh vực khác:
Quang học
Nghiên cứu về các hiện tượng phản xạ, tán sắc và lí giải ban đầu (dù chưa thật sự chính xác).
Nhiệt học
Nghiên cứu hiện tượng truyền nhiệt.
Toán học
Phát minh phép tính vi tích phân, phương pháp tính xấp xỉ trong thực nghiệm,..)
4 Một số nhánh nghiên cứu chính của vật lí cổ điển
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ....
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề Vật lí 10 kết nối tri thức