Giáo án gộp Quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức kì I

Giáo án học kì 1 sách Giáo dục quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của QPAN 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường

Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 3. PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI Ở VIỆT NAM TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP QUỐC TẾ

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được một số loại hình tội phạm và tệ nạn xã hội; hình thức, cách thức hoạt động của các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, đặc biệt là tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế;

  • Nêu được quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.

  • Tích cực, chủ động thực hiện trách nhiệm của công dân trong thực hiện quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội, phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.

  • Tuyên truyền các biện pháp phòng, chống không để các đối tượng phạm tội móc nối, lôi kéo bản thân và gia đình vi phạm pháp luật.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức về các vấn đề quốc phòng, an ninh: Biết phòng chống các loại tội phạm, các tệ nạn xã hội; quy định của pháp luật về các tệ nạn xã hội và trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, trong và ngoài trường học.

  • Vận dụng các kiến thức, kĩ năng quân sự đã học vào cuộc sống: Xác định được vai trò, vị trí, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và trách nhiệm của công dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

3. Phẩm chất:

  • Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SHS, SGV, SBT môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11, Giáo án;

  • Tài liệu: Các văn bản pháp luật như Bộ luật Hình sự, Bộ luật Tố tụng hình sự, Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật An ninh mạng, Luật Xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản pháp luật khác.

  • Một số hình ảnh minh họa cho bài học, tư liệu (phim ngắn) trên mạng thông tin chính thống của cơ quan nhà nước hoặc kết hợp với công an địa phương lấy  liệu giảng dạy.

  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)

2. Đối với học sinh

  • SHS, SBT môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11.

  • Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, tạo sự kết nối và giới thiệu nội dung chính của bài học về phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu trong SHS tr.18.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi phần Mở đầu trong SHS tr.18:

+ Em hãy kể tên một số thủ đoạn của tội phạm lừa đảo trên không gian mạng mà em biết?

+ Em hãy cho biết tác hại của một số loại tệ nạn xã hội ở nước ta hiện nay? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời câu hỏi:

Một số thủ đoạn của tội phạm lừa đảo trên không gian mạng:

+ Lừa đảo nhận quà từ nước ngoài

+ Lừa đảo tuyển cộng tác viên bán hàng trên các sàn thương mại điện tử (shopee,…)

+ Lừa đảo kêu gọi đầu tư tài chính, tiền ảo.

+ Lừa đảo trúng thưởng (thông qua các trang mạng xã hội như: zalo, facebook,…)

+ Mạo danh thông báo của ngân hàng, tổ chức tín dụng,… để chiếm đoạt quyền sử dụng tài khoản.

Tác hại của tệ nạn xã hội:

+ Ảnh hưởng tới bản thân người tham gia: ảnh hưởng sức khỏe, mất thời gian, tiêu tốn tiền của, mất niềm tin, niềm tin đối với mọi người, có nguy cơ vi phạm pháp luật,...

+ Ảnh hưởng đến gia đình: mất tiền của, thiếu sự gắn kết, có nguy cơ dẫn đến tan vỡ,...

+ Ảnh hưởng tới xã hội: mất ổn định an ninh trật tự, gây tâm lí hoang mang trong quần chúng nhân dân,...

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài. 

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 3. Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số nội dung cơ bản về tội phạm

a. Mục tiêu: HS hiểu, nhận thức được một số loại hình tội phạm. Ngoài ra, HS biết được những phương thức, thủ đoạn hoạt động phổ biến của các loại hình tội phạm và tệ nạn xã hội, đặc biệt là tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế. Từ đó, so sánh với môi trường sống để xác định phương thức, thủ đoạn tương tự.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SHS tr.18-19, trả lời câu hỏi và tóm tắt nội dung.

- GV rút ra kết luận về nội dung cơ bản của chiến lược bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Khái niệm tội phạm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SHS tr.18 và tóm tắt nội dung.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Tội phạm là gì?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm tội phạm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin SHS tr.5, trả lời câu hỏi.

- HS nghe giảng và ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về khái niệm tội phạm theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

 

Nhiệm vụ 2: Một số loại hình tội phạm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SHS tr.19 và tóm tắt nội dung.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên một số loại hình tội phạm ở nước ta hiện nay?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.19, trả lời câu hỏi, nghe giảng và ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về một số loại tội phạm theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về một số loại hình tội phạm.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 3: Cách thức hoạt động phổ biến của các loại tội phạm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SHS tr.19 và tóm tắt nội dung.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em hãy kể một số cách thức hoạt động của các loại tội phạm?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.19, nghe giảng và ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về cách thức hoạt động phổ biến của các loại tội phạm theo hướng dẫn của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về cách thức hoạt động phổ biến của các loại tội phạm.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, tổng kết.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

1. Một số nội dung cơ bản về tội phạm

a. Khái niệm tội phạm

Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lí hình sự.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Một số loại hình tội phạm

- Giết người, cố ý gây thương tích

- Cướp tài sản, trộm cắp tài sản

- Mua bán trái phép chất ma túy

- Tổ chức đua xe trái phép, đánh bạc, tổ chức đánh bạc,...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Cách thức hoạt động phổ biến của các loại tội phạm

- Cấu kết thành các băng nhóm, tổ chức để hoạt động.

- Sử dụng vũ khí, công cụ, phương tiện trong hoạt động phạm tội.

- Hoạt động mang tính lưu động trên phạm vi nhiều tỉnh, thành phố, xuyên quốc gia và có tính chất quốc tế.

- Sử dụng công nghệ cao trong quá trình hoạt động phạm tội.

Hoạt động 2: Phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao

a. Mục tiêu: HS hiểu, nhận thức được một số hình thức, cách thức hoạt động của tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SHS tr.19-20, tóm tắt nội dung và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về một số hình thức, cách thức hoạt động của tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về một số hình thức, cách thức hoạt động của tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam hiện nay.

d. Tổ chức hoạt động:

............................................

............................................

............................................

 

Hoạt động 4: Trách nhiệm trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam

a. Mục tiêu: HS nhận thức được trách nhiệm của toàn xã hội, tổ chức, doanh nghiệp, từng công dân và trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SHS tr.21-22 để trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về trách nhiệm trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.

c. Sản phẩm học tập: HS phân tích được trách nhiệm chung của công dân và HS trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Trách nhiệm của công dân

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS tr.21 và tóm tắt nội dung.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết trách nhiệm của công dân trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.21, thảo luận và trả lời câu hỏi, sau đó ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về trách nhiệm chung của công dân trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 nhóm trình bày câu trả lời.

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về trách nhiệm chung của công dân trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

Nhiệm vụ 2: Trách nhiệm của học sinh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS tr.22 và tóm tắt nội dung.

- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ), yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: 

+ Nhóm 1, 2: Theo em, công dân có trách nhiệm gì trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam?

+ Nhóm 3, 4: Theo em, gia đình có trách nhiệm gì trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam?

+ Nhóm 5, 6: Theo em, nhà trường có trách nhiệm gì trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam?

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về trách nhiệm của HS trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.22, thảo luận, trả lời câu hỏi và ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về trách nhiệm của HS trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về trách nhiệm của HS trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

4. Trách nhiệm trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam

a. Trách nhiệm của công dân

- Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

- Chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng. Trong đó, có các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Trách nhiệm của học sinh

- Chấp hành nghiêm trách nhiệm của công dân trong thực hiện quy định của pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao. 

- Ngoài ra, học sinh cần học tập và thực hiện nghiêm một số quy định sau:

+ Không tham gia các tệ nạn xã hội và hoạt động phạm tội sử dụng công nghệ cao dưới bất kì hình thức nào ở nơi sống, học tập và trên không gian mạng.

+ Không tham gia chia sẻ những thông tin trên không gian mạng khi chưa được kiểm chứng.

+ Thường xuyên học tập, nâng cao nhận thức về phòng chống các loại tệ nạn xã hội, tội phạm nói chung và tội phạm sử dụng công nghệ cao nói riêng do nhà trường và các cơ quan, lực lượng chức năng tổ chức.

+ Thực hiện các biện pháp phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội theo hướng dẫn của nhà trường, chính quyền địa phương và các cơ quan nhà nước.

+ Tham gia tuyên truyền phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, tội phạm sử dụng công nghệ cao.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS củng cố kiến thức đã học, xác định được hậu quả, tác hại của tệ nạn xã hội và hình thức xử lí khi tham gia vào tệ nạn xã hội; xác định được trách nhiệm của cá nhân và những người khác trong phòng, chống tệ nạn xã hội.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận, thực hiện yêu cầu.

c. Sản phẩm học tập: HS làm các bài tập phần Luyện tập (SHS tr.22).

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 1: Kể tên các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc lại những kiến thức đã học và vận dụng trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trong SHS tr.22: 

Kể tên các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, sự hiểu biết của bản thân về các hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao để hoàn thành nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày câu trả lời:

Một số hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao:

+ Sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng, cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật.

+ Phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử.

+ Cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử.

+ Đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông.

+ Xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.

+ ...

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Hoạt động 2: Kể tên những hình thức xử lí đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc lại những kiến thức đã học và vận dụng trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trong SHS tr.22:

Em hãy cho biết những hình thức xử lí đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân hoặc thảo luận nhóm đôi, vận dụng kiến thức đã học về quy định của pháp luật về xử lí đối với người có hành vi vi phạm pháp luật  phòng chống tệ nạn xã hội và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao để trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện 1-2 HS/ nhóm lần lượt trả lời câu hỏi:

Người có hành vi vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự (tùy theo mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm).

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

Hoạt động 3: Trình bày trách nhiệm của học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi Luyện tập 3 SHS tr.22:

Trình bày trách nhiệm của học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học về trách nhiệm của học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý kiến, trả lời câu hỏi trước lớp:

+ Học sinh cần chấp hành nghiêm trách nhiệm của công dân trong thực hiện quy định của pháp luật về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao.

Ngoài ra, học sinh cần học tập và thực hiện nghiêm túc một số quy định sau:

+ Không tham gia các tệ nạn xã hội và hoạt động phạm tội sử dụng công nghệ cao dưới bất kì hình thức nào ở nơi sống, học tập và trên không gian mạng.

+ Không tham gia chia sẻ những thông tin trên không gian mạng khi chưa được kiểm chứng.

+ Thường xuyên học tập, nâng cao nhận thức về phòng chống các loại tệ nạn xã hội, tội phạm nói chung và tội phạm sử dụng công nghệ cao nói riêng do nhà trường và các cơ quan, lực lượng chức năng tổ chức.

+ Thực hiện các biện pháp phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội theo hướng dẫn của nhà trường, chính quyền địa phương và các cơ quan nhà nước.

+ Tham gia tuyên truyền phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, tội phạm sử dụng công nghệ cao.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Đặt HS vào tình huống cụ thể, vận dụng kiến thức và xây dựng kĩ năng, nhằm giúp HS phòng tránh rủi ro, hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả xảy ra.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

c. Sản phẩm học tập: Cách giải quyết của HS khi gặp các tình huống:

- Phát hiện dấu hiệu tuyên truyền văn hoá phẩm đồi truỵ khi tham gia vào các nhóm trên mạng xã hội.

- Khi bị người khác lôi kéo tham gia tệ nạn cờ bạc, ma tuý.

d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Giải quyết tình huống khi phát hiện dấu hiệu tuyên truyền văn hoá phẩm đồi truỵ khi tham gia vào các nhóm trên mạng xã hội

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Trình bày cách giải quyết của em khi em phát hiện dấu hiệu tuyên truyền văn hoá phẩm đồi truỵ khi tham gia vào các nhóm trên mạng xã hội.

- GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học về phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội để thực hiện nhiệm vụ.

Ví dụ một số cách giải quyết: 

+ Báo cáo bài viết đã vi phạm tiêu chuẩn cộng đồng cho quản trị viên của các nhóm trên mạng xã hội.

+ Chụp ảnh màn hình để lưu lại bằng chứng, đồng thời nhanh chóng cung cấp thông tin, bằng chứng… tới lực lượng chức năng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS nộp kết quả cho GV vào buổi học tiếp theo.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

Nhiệm vụ 2: Giải quyết khi em bị người khác lôi kéo tham gia tệ nạn cờ bạc, ma tuý

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu: Em hãy nêu cách giải quyết khi em bị người khác lôi kéo tham gia tệ nạn cờ bạc, ma tuý.

- GV hướng dẫn HS một số gợi ý sau đây:

+ Kiên quyết từ chối không tham gia vào các tệ nạn cờ bạc, ma tuý.

+ Bí mật lưu lại bằng chứng, đồng thời nhanh chóng cung cấp thông tin, bằng chứng… tới lực lượng chức năng.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS nộp kết quả cho GV vào buổi học tiếp theo.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Một số nội dung cơ bản về tội phạm.

+ Phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.

+ Phòng, chống tệ nạn xã hội.

+ Trách nhiệm trong phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tội phạm sử dụng công nghệ cao ở Việt Nam.

- Làm bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GD QUỐC PHÒNG AN NINH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1 – 5

Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

BÀI 6 – 10

Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GD QUỐC PHÒNG AN NINH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1 – 5

Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 2: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

BÀI 6 – 10

Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

Chat hỗ trợ
Chat ngay