Giáo án gộp Quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Giáo dục quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của QPAN 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật

Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo

Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 8. LỢI DỤNG ĐỊA HÌNH, ĐỊA VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được khái niệm các loại địa hình, địa vật; ý nghĩa, yêu cầu khi lợi dụng địa hình, địa vật. Biết được cách lợi dụng địa hình, địa vật che khuất, che đỡ và cách vận động khi vượt qua địa hình trống trải.

  • Thực hành được các động tác kĩ thuật phù hợp với các loại địa hình, địa vật trong các tình huống diễn ra.

  • Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc trong học tập, không ngại khó, ngại bẩn.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù:

  • Nhận thức về các vấn đề quốc phòng, an ninh: nêu được các nội dung phòng không nhân dân; kĩ năng quan sát, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo.

  • Vận dụng các kiến thức, kĩ năng quân sự đã học vào cuộc sống:  Thực hiện được những kĩ năng cơ bản về kĩ thuật chiến đấu bộ binh, chiến thuật bộ binh.

3. Phẩm chất:

  • Yêu thích môn học, có thái độ học tập và rèn luyện tốt. Luôn yêu quê hương, yêu đất nước, có ý thức trách nhiệm, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SHS, SGV, SBT môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11, Giáo án.

  • Súng tiểu liên AK (CKC), bia số 6, bia số 7, cờ địch, cờ chỉ huy, còi. 

  • Bãi tập: Vị trí lên lớp và các vị trí để HS luyện tập.

  • Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có)

2. Đối với học sinh

  • SHS, SBT môn Giáo dục quốc phòng và an ninh lớp 11.

  • Vở ghi, bút, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo sự tò mò và kích thích HS tìm hiểu các loại địa hình, địa vật và cách lợi dụng địa hình, địa vật ở bài học mới.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu trong SHS tr.50.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS dựa vào kiến thức và hiểu biết cá nhân để đưa ra câu trả lời.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 8.1:

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, chiến sĩ trong hình 8.1 lợi dụng bụi cây, ụ đất để làm gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Hình 8.1a – chiến sĩ lợi dụng bụi cây để ẩn nấp, quan sát địch; hình 8. 1b – chiến sĩ lợi dụng ụ đất để nổ súng tiêu diệt địch.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài. 

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 8.  Lợi dụng địa hình, địa vật.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu các loại địa hình, địa vật

a. Mục tiêu: HS nắm được các loại địa hình, địa vật làm cơ sở học tập các nội dung tiếp theo.

b. Nội dung: 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SHS tr.50 và tóm tắt nội dung.

- GV rút ra kết luận về các loại địa hình, địa vật.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về các loại địa hình, địa vật.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin kết hợp quan sát hình 8.2 và trả lời câu hỏi:

Nêu những điểm giống và khác nhau giữa địa hình, địa vật che khuất và địa hình, địa vật che đỡ.

BÀI MẪU

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.

- HS nghe giảng và ghi chép tóm tắt nội dung.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

-  GV mời 2 – 3 HS trả lời:

+ Điểm giống nhau: Đều là những vật có thể che giấu được hành động.

+ Điểm khác nhau. Địa hình, địa vật che khuất không thể chống đỡ được đạn bắn thẳng, mảnh bom, pháo, cối, lựu đạn xuyên qua, còn địa hình, địa vật che đỡ chống đỡ được.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, phân tích và thống nhất về các loại địa hình, địa vật.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

I. Các loại địa hình, địa vật

1. Vật che khuất

Là những vật có thể che giấu được hành động, nhưng không thể chống đỡ được đạn bắn thẳng, mảnh bom, pháo, cối, lựu đạn xuyên qua như bụi, bụi cỏ rậm rạp, mảnh, rèm, ...

2. Vật che đỡ

Là những vật có sức chống đỡ được đạn bắn thẳng, mảnh bom, đạn pháo, cối, lựu đạn khó xuyên qua, đồng thời có tác dụng che kín được hành động tương tự địa vật che khuất như mô đất, gốc cây, bờ ruộng, bờ tường, vật kiến trúc kiên cố, ...

3. Địa hình trống trải

Là những nơi không có vật che khuất hoặc che đỡ như bãi bằng phẳng, đồi trọc, mặt đường, ....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa, yêu cầu khi lợi dụng địa hình, địa vật

a. Mục tiêu: HS phân tích được ý nghĩa, yêu cầu khi lợi dụng địa hình, địa vật làm cơ sở học tập các nội dung tiếp theo.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SHS tr.51, tóm tắt nội dung.

- GV rút ra kết luận về ý nghĩa, yêu cầu khi lợi dụng địa hình, địa vật.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về ý nghĩa, yêu cầu khi lợi dụng địa hình, địa vật.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi:

Tại sao khi lợi dụng địa hình, địa vật hành động phải khéo léo, bí mật và tránh lợi dụng địa hình, địa vật đột xuất?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.51, trả lời câu hỏi, ghi chép tóm tắt nội dung.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

Khi lợi dụng địa hình, địa vật, phải khéo léo, bí mật, không làm rung động vật lợi dụng, phù hợp với màu sắc địa hình để địch khó phát hiện.

Khi lợi dụng địa hình, địa vật, tránh lợi dụng vật đột xuất vì vật đột xuất thường là nơi nghi ngờ của địch, nếu ta lợi dụng sẽ không an toàn.

- GV tóm tắt nội dung, phân tích, giảng giải và rút ra kết luận về ý nghĩa, yêu cầu lợi dụng địa hình, địa vật.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

II. Cách lợi dụng địa hình địa vật

1. Ý nghĩa, yêu cầu

- Ý nghĩa: Lợi dụng địa hình, địa vật để che giấu hành động chiến đấu, thuận lợi cho việc sử dụng

vũ khí tiêu diệt địch và bảo vệ mình.

- Yêu cầu: Theo dõi được địch nhưng địch khó phát hiện ta, tiện đánh địch nhưng địch khó đánh ta; hành động phải khéo léo, bí mật, tinh khôn; nguỵ trang phù hợp với màu sắc địa hình xung quanh, không làm thay đổi hình dáng và rung động vật lợi dụng; tránh lợi dụng địa vật đột xuất.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách lợi dụng vật che khuất 

a. Mục tiêu: HS nắm được mục đích, vị trí, tư thế động tác khi lợi dụng vật che khuất.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS tr.51 - 52, tóm tắt nội dung và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về cách lợi dụng vật che khuất.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về cách lợi dụng vật che khuất.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV nêu tên nội dung và thời gian: Lợi dụng địa hình, địa vật che khuất; thời gian. ... phút. 

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin kết hợp quan sát hình 8.3, hình 8.1 tr 51, 52 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao đối với vật che khuất không thật sự kín đáo nếu ánh sáng phía ta nhiều hơn phía địch thì không nên lợi dụng?

BÀI MẪU

BÀI MẪU

- GV nêu tình huống.

+ Thời gian tác chiến. .....

+ Địch: Tốp bộ binh địch ở .... thỉnh thoảng dùng hoả lực bắn ra .....

+ Ta: Chiến sĩ ..... đang ở ..... được lệnh của tổ trưởng nhanh chóng vận động đến ..... gặp tổ trưởng nhận nhiệm vụ.

- GV tổ chức, hướng dẫn HS bàn cách xử trí, kết luật và hướng dẫn hành động:

+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Trước tình huống đó, hành động của chiến sĩ như thế nào? Lợi dụng vị trí nào, động tác lợi dụng ra sao?

- GV hướng dẫn hành động: GV thực hiện nhanh đối với súng tiểu liên AK; GV thực hiện làm chậm phân tích đối với súng tiểu liên AK.

- GV nêu điểm chú ý.

- GV thực hiện tổng hợp bằng súng tiểu liên AK.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.51, 52, sau đó ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS lắng nghe, trả lời các câu hỏi của GV.

- HS chú ý quan sát và thực hành theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trả lời các câu hỏi: 

Đối với vật che khuất không thật sự kín đáo nếu ánh sáng phía ta nhiều hơn phía địch thì không nên lợi dụng vì địch có thể phát hiện ra ta.

+ Chiến sĩ ..... lợi dụng ..... để .....; Vị trí lợi dụng; Động tác lợi dụng .....

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

2. Cách lợi dụng

a) Lợi dụng vật che khuất

- Mục đích: Để giữ kín hành động khi quan sát, vận động, ẩn nấp hoặc làm công sự, vật cản trở, bố trí chông mìn, cạm bẫy, … để diệt địch.

- Vị trí lợi dụng: Tùy theo độ kín đáo và màu sắc của vật lợi dụng, thời tiết ánh sáng, …

- Tư thế, động tác khi lợi dụng:

+ Đối với vật che khuất cao khoảng 1,3–1,4m

  • Khi vận động tiếp cận: Dùng động tác đi khom, chạy khom tiếp cận vật che khuất, cách khoảng 1 – 2m dừng lại quan sát, kiểm tra chông, mìn, cạm bẫy, sau đó tiến sát bụi cây để lợi dụng.

  • Khi lợi dụng: Tư thế người cúi thấp hơn bụi cây, nghiêng người sang phải, chân trái gập, chân phải thẳng tự nhiên, tay phải xách súng dọc theo thân người, tay trái vạch cành lá để quan sát. Khi cần sử dụng súng như kĩ thuật bắn súng bộ binh.

  • Khi rời khỏi vị trí: Lùi về phía sau 1 – 2 bước hoặc di chuyển sang phải (trái), sau đó di chuyển sang vị trí khác.

+ Đối với vật che khuất cao khoảng 0,6 m

  •  Khi vận động tiếp cận: Vận dụng động tác lê, bò, trườn, .... đến sát vật che khuất cách khoảng 1 – 2 m thì dừng lại kiểm tra chông, mìn, cạm bẫy, sau đó tiến sát vật lợi dụng.

  • Khi lợi dụng: Dùng tư thế động tác quỳ, ngồi để quan sát, tay phải xách súng ở bên hông phải, tay trái vạch cành lá để quan sát. Khi cần sử dụng súng, hai tay nâng súng lên như kĩ thuật bắn súng bộ binh ở tư thế quỷ.

+ Đối với vật che khuất cao khoảng 0,3 – 0,4m

  • Khi vận động tiếp cận: Vận dụng động tác bò, trườn tiếp cận, cách 1 – 2 m thì dừng lại quan sát, kiểm tra chông min, cạm bẫy, sau đó tiếp tục tiến sát vật lợi dụng.

  • Khi lợi dụng: Người nằm sấp hoặc nằm nghiêng để quan sát, súng có thể đặt bên phải, tay trái vạch cành lá để quan sát, khi cần sử dụng súng như kĩ thuật bắn súng bộ binh. sư kỹ thuật bắt

  • Khi rời khỏi vị trí: Lùi lại 1 – 2 bước rồi mới tiến.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách lợi dụng vật che đỡ

a. Mục tiêu: HS nắm được mục đích, vị trí, tư thế động tác khi lợi dụng vật che đỡ.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS nghiên cứu trường hợp và thông tin trong SHS tr.52 để trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về cách lợi dụng vật che đỡ.

c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện động tác khi lợi dụng vật che đỡ

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu tên nội dung và thời gian: Lợi dụng địa hình, địa vật che đỡ; thời gian. ... phút.

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin kết hợp quan sát hình 8.5 tr 52 SGK.

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Nêu những điểm giống và khác nhau về vị trí lợi dụng vật che khuất và vật che đỡ? 

GV thuyết trình tư thế, động tác khi lợi dụng.

- GV nêu tình huống.

- GV tổ chức, hướng dẫn HS thảo luận nhóm bàn cách xử trí, kết luận và hướng dẫn hành động.

- GV nêu câu hỏi: Trước tình huống đó, hành động của chiến sĩ như thế nào? Lợi dụng vị trí nào, động tác lợi dụng ra sao?

+ GV hướng dẫn hành động: GV làm nhanh đối với súng tiểu liên AK; GV làm chậm phân tích đối với súng tiểu liên AK.

- GV nêu điểm chú ý.

- GV thực hiện tổng hợp bằng súng tiểu liên AK..

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.47 thảo luận và trả lời câu hỏi, sau đó ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về tiếp nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lí, tiêu huỷ vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo hướng dẫn của GV.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Điểm giống nhau: Lợi dụng để che giấu hành động khi quan sát, vận động, ẩn nấp; vị trí lợi dụng vật che khuất và che đỡ như nhau.

+ Điểm khác nhau: Lợi dụng để bắn súng, ném lựu đạn, làm công sự, bố trí vật cản chỉ lợi dụng vật che đỡ, vị trí lợi dụng chủ yếu ở phía sau hoặc phía sau bên phải vật,...

+ Chiến sĩ ..... lợi dụng ... để ....; Vị trí lợi dụng ..... Động tác lợi dụng ....

- Các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

- GV phân tích, nhận xét và thống nhất về cách lợi dụng vật che đỡ.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

b) Lợi dụng vật che đỡ

- Mục đích: Lợi dụng vật che ddwox để che giấu hành động, tránh được đạn bắn thẳng, mảnh bom, mảnh đạn.

- Vị trí: Lợi dụng để che giấu hành động khi quan sát, vận động, ẩn nấp.
- Tư thế, động tác khi lợi dụng:

+ Khi lợi dụng ụ đất cao 1,3 – 1,4 m.

  • Khi vận động: Vận dụng động tác đi khom, đến cách vật lợi dụng 1 – 2 m dừng lại quan sát, kiểm tra, sau đó tiếp cận ụ đất.

  • Khi lợi dụng: Áp sát vào ụ đất, người nghiêng sang phải, chân trái gập, chân phải thẳng tự nhiên, xách súng hoặc 2 tay cầm súng để sẵn sàng bắn.

+ Khi lợi dụng ụ đất cao khoảng 0,6 m.

  • Khi tiếp cận: Tiếp cận ụ đất bằng động tác bò, lê, ....

  • Khi lợi dụng: Người ngồi hoặc quỳ, tay phải xách súng bên hông hoặc hai tay nâng súng lên để bắn.

+ Lợi dụng ụ đất cao khoảng 0,3 – 0,4 m.

  • Khi tiếp cận: Tiếp cận ụ đất bằng động tác lê thấp, trườn.

  • Khi lợi dụng: Người nằm sấp hoặc nằm nghiêng để quan sát, súng có thể đặt ở bên phải người hoặc để ở bên hông phải, hoặc hai tay cầm súng sẵn sàng chiến đấu.

+ Lợi dụng gốc cây.

  • Khi tiếp cận: Cơ bản giống như ụ đất.

  • Khi lợi dụng: Tuỳ theo gốc cây to hay nhỏ để chọn tư thế cho phù hợp. Nghiêng người thu nhỏ mục tiêu, súng dọc theo thân người, khi cần sử dụng kết hợp hai tay nâng súng để bắn.

  • Khi rời khỏi vị trí: Lùi lại 1 đến 2 bước rồi tiến, nếu mới sử dụng vũ khí xong thì phải nghiêng người rồi mới vận động.

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu cách vượt qua địa hình trống trải

a. Mục tiêu: HS nắm được tư thế, động tác khi vượt qua địa hình trống trải.

b. Nội dung: 

GV yêu cầu HS thông tin trong SHS tr.53.

- GV rút ra kết luận về cách vượt qua địa hình trống trải

c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện được tư thế, động tác khi vượt qua địa hình trống trải.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu tên nội dung và thời gian: Vượt qua địa hình trống trải; thời gian. ..... phút.

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát hình 8.6 tr 53 SGK và trả lời câu hỏi: Khi vận động qua địa hình trống trải cần chú ý những điểm gì?

- GV hướng dẫn hành động: GV làm nhanh đối với súng tiểu liên AK; GV làm chậm, phân tích đối với súng tiểu liên AK. 

- GV thuyết trình và thực hiện những điểm chú ý.

- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SHS tr.53 thảo luận và trả lời câu hỏi, sau đó ghi chép tóm tắt nội dung.

- HS rút ra kết luận về cách vượt qua địa hình trống trải.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS trong quá trình học tập. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trả lời câu hỏi:

+ Khi vận động: Chú ý người không nhấp nhô và không làm rung động nguỵ trang.

+ Khi ẩn nấp và quan sát: Hành động phải hết sức khôn khéo, thận trọng không làm thay đổi hình dáng, tư thế một cách đột ngột và rung động ngụy trang. 

- Các nhóm lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

- GV phân tích, nhận xét và cách vượt qua địa hình trống trải.

- HS ghi chép nội dung, chia sẻ và phát biểu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét và kết luận.

- GV chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.

c) Vượt qua địa hình trống trải

- Mục đích: Nhằm tránh địch phát hiện hoặc nếu có phát hiện vẫn khó phân biệt giữa ta và địa hình, địa vật xung quanh.

- Tư thế, động tác:

+ Khi vận động: Phải triệt để lợi dụng lúc địch sơ hở hoặc sương mù, khói bụi.... dùng động tác vọt tiến nhanh chóng vượt qua. 

+ Khi ẩn nấp và quan sát: Chủ yếu lợi dụng địa hình, địa vật có màu sắc thích hợp, dùng tư thế thấp để thu nhỏ mục tiêu.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS nắm lại vị trí, tư thế, động tác khi lợi dụng và thực hành lợi dụng các loại địa hình, địa vật.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thảo luận, thực hiện yêu cầu.

c. Sản phẩm học tập: HS thực hiện bài tập phần Luyện tập (SHS tr.53).

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS đọc lại những kiến thức đã học và vận dụng thực hiện bài tập Luyện tập trong SHS tr.53:

Luyện tập hành động của chiến sĩ lợi dụng vật che khuất, che đỡ và vượt qua địa hình trống trải. 

+ Luyện tập cá nhân

Từng người tự nghiên cứu, thực hiện động tác, xác định vị trí, cách lợi dụng vật che khuất, che đỡ và vượt qua địa hình trống trải.

+ Luyện tập theo nhóm:

Luân phiên ở cương vị trưởng nhóm chỉ huy nhóm luyện tập theo các bước:

Bước 1: Tập chậm

Luyện tập chậm cho đến nhanh dẫn hành động của chiến sĩ lợi dụng vật che khuất, che đỡ và vượt qua địa hình trống trải (quá trình luyện tập sửa tập cho nhau).

Bước 2: Tập tổng hợp

Luyện tập nhanh, sát thực tế chiến đấu hành động của chiến sĩ lợi dụng vật che khuất, che đỡ và vượt qua địa hình trống trải (quá trình luyện tập sửa tập cho nhau).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức đã học, thực hành yêu cầu bài tập.

- GV triển khai, duy trì lớp luyện tập; đổi tập giữa các bộ phận; theo dõi, sửa tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận

- GV kiểm tra, mỗi tổ 2 –3 HS thực hiện nhanh động tác.

- GV yêu cầu các HS tổ khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS biết lợi dụng địa hình, địa vật phù hợp với điều kiện thực tế và trong các tình huống cụ thể.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.

c. Sản phẩm học tập: 

- Nêu một số vật che khuất, che đỡ trong khuôn viên trường.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu:

Hãy quan sát và nêu một số vật che khuất, che đỡ trong khuôn viên trường em.

- GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS nộp kết quả cho GV vào buổi học tiếp theo.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

- Ôn lại kiến thức đã học:

+ Các loại địa hình, địa vật.

+ Cách lợi dụng địa hình, địa vật.

- Làm bài tập trong SBT.

- Đọc và tìm hiểu trước Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo..

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD GD QUỐC PHÒNG AN NINH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1 – 5

Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối bài 2: Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
Giáo án quốc phòng an ninh 11 kết nối bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

BÀI 6 – 10

Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo
Giáo án Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

II. GIÁO ÁN POWERPOINT GD QUỐC PHÒNG AN NINH 11 KẾT NỐI TRI THỨC

BÀI 1 – 5

Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 1: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 2: Luật Nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

BÀI 6 – 10

Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo
Giáo án điện tử Quốc phòng an ninh 11 kết nối Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

Chat hỗ trợ
Chat ngay