Giáo án PowerPoint KHTN 6 chân trời sáng tạo bài 17: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống

Giáo án PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 - sách chân trời sáng tạo. Giáo án bài 17: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint KHTN 6 chân trời sáng tạo bài 17: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống


CHỦ ĐỀ 6: TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG

BÀI 17: TẾ BÀO

 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Quan sát hình ảnh:

  • Mỗi viên gạch trong một ngôi nhà, mỗi căn hộ trong một tòa chung cư, mỗi khoang nhỏ trong một tổ ong đều là những đơn vị, cơ sở trong một hệ thống lớn.
  • Vậy trong cơ thể, đơn vị sống là gì?
  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Tìm hiểu tế bào là gì?

Quan sát Hình 17.1, em hãy cho biết:

Đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là gì?

Đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật là tế bào.

  • Lịch sử tìm ra tế bào do Robert Hooke (1665) lần đầu tiên quan 1 sát các tế bào chết từ vỏ cây sồi dưới kính hiển vi.
  • Tế bào thực hiện các chức năng của cơ thể sống như: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.

Tìm hiểu kích thước và hình dạng của tế bào

Quan sát Hình 17.2, em hãy cho biết:

  • Kích thước của một số loại tế bào?
  • Chúng ta có thể quan sát tế bào bằng cách nào? Lấy ví dụ.

Trả lời

  • Tế bào có kích thước đa dạng, khoảng kích thước tế bào giới hạn từ đơn vị µm (micrometre, tế bào vi khuẩn) đến đơn vị mm (millimetre, tế bào trứng).
  • Có thể quan sát tế bào bằng kinh hiển vi, kinh lúp, mắt thường tuỳ vào kích thước của tế bào.

Quan sát Hình 17.3

  • Em hãy mô tả một số hình dạng của các tế bào.

TL: Bảng mô tả hình dạng của một số loại tế bào

Tế bào

Hình dạng

Tế bào hồng cầu

Hình đĩa, lõm hai mặt

Tế bào cơ người

Hình sợi

Tế bào thần kinh

Hình sao

Tế bào biểu bì lá

Hình đa giác

Tế bào nhu mô lá

Hình trụ

Tế bào vi khuẩn E.coli

Hình que

Tế bào trùng roi

Hình thoi

Tế bào nấm men

Hình bầu dục

Thảo luân và trả lời câu hỏi

Em hãy :

  • Nhận xét về hình dạng và kích thước tế bào.
  • Cho biết sự khác nhau về hình dạng và kích thước của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật.

Nhận xét về hình dạng và kích thước tế bào:

  • Các loại tế bào khác nhau có hình dạng khác nhau.
  • Kích thước tế bào của sinh vật không tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể của sinh vật đó. Các tế bào vi khuẩn thường có kích thước nhỏ. Các tế bào thực vật và động vật có kích thước lớn.
  • Mỗi loại tế bào đảm nhận chức năng khác nhau trong cơ thể. Sự khác nhau về hình dạng và kích thước của tế bào thể hiện sự phù hợp với chức năng mà tế bào đảm nhận.

Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào:

  • Quan sát Hình 17.4, 17.5, em hãy cho biết:
  • Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và nhân thực. Chỉ ra điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.
  • Thành phần nào có trong tế bào thực vật mà tế bào động vật không có? Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
  • Xác định các chức năng thành phần của tế bào.

Kiến thức

Mọi tế bào đều có có cấu tạo gồm 3 phần chính:

Màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào hoặc vùng nhân.

Té bào nhân sơ:

  • Vùng nhân: Chứa chất di truyền, không có màng bao bọc, nằm tự do trong tế bào
  • Màng sinh chất
  • Tế bào chất

Tế bào nhân thực:

+ Màng nhân ( Chứa chất di truyền, có màng nhân bao bọc)

+ Màng sinh chất

+ Tế bào chất

Kiến thức:

  • Lục lạp bào quan ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật.
  • Lục lạp chứa diệp lục hấp thụ ánh sáng năng lượng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng qua quá trình quang hợp.Lục lạp tạo màu xanh cho Trái đất.

Chức năng các thành phần của tế bào

Thành phần cấu tạo tế bào

Chức năng

Màng tế bào

Bảo vệ các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

Chất tế bào

Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

Nhân tế bào hoặc vùng nhân:

Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Kết luận

Mọi cơ thể sống đều được  cấu tạo từ tế bào

  • Kích thước: Nhỏ, phần lớn không nhìn thấy bằng mắt thường. Sử dụng kính hiển vi
  • Hình dạng: Có nhiều hình dạng khác nhau
  • Cấu tạo: 3 thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào, nhân hoặc vùng nhân
  • Tế bào động vật, tế bào thực vật: Là tế bào nhân thực. Tế bào thực vật có bào quan lục lạp
  1. SỰ LỚN LÊN VÀ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
    Tìm hiểu về sự lớn lên của tế bào

Quan sát Hình 17.6a, 17.6b, em hãy cho biết:

Dấu hiệu nào cho thấy sự lớn lên của tế bào?

Kiến thức:

  • Sự lớn lên của tế bào: Tế bào tăng lên về kích thước các thành phần tế bào (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào).
  • Tế bào không thể lớn lên mãi được vì: kích thước tế bào bị giới hạn bởi màng tế bào (và thành tế bào ở tế bào thực vật), tế bào kích thước lớn có tỉ lệ S/V giảm; dẫn đến sự trao đổi chất của tế bào sẽ chậm lại (do sự vận chuyển các chất đến từng phần trong tế bảo sẽ chậm hơn), việc thu nhận và đáp ứng với các kích thích từ môi trường cũng chậm hơn.

Tìm hiểu về sự sinh sản của tế bào

Quan sát Hình 17.7a, 17.7b, em hãy chỉ ra:

Dấu hiệu cho thấy sự sinh sản của tế bào.

+ Nhân tế bào và chất tế bào phân chia

+ Ở tế bào thực vật hình thành vách ngăn tạo hai tế bào mới không tách rời nhau.

+ Ở tế bào động vật, hình thành eo thắt tạo thành hai tế bào mới tách rời nhau.

Thảo luận và trả lời câu hỏi

Quan sát Hình 17.8, em hãy:

  • Tính số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ I, II, III
  • Xác định số tế bào con được tạo ra ở lần sinh sản thứ n.

Trả lời

Số tế bào con tạo ra ở lần sinh sản thứ l: 21 tế bào Số tế bào con tạo ra ở lần sinh sản thứ II: 22 tế bào

Số tế bào con tạo ra ở lần sinh sản thứ III: 23 tế bào

Số tế bào con tạo ra ở lần sinh sản thứ n: 2n tế bào

Câu hỏi: Quan sát Hình 17.9

Em hãy cho biết: Em bé sinh ra nặng 3kg, khi trưởng thành có thể nặng 50kg, sự thay đổi này là do đâu?

Trả lời

Sự tăng lên về khối lượng và kích thước cơ thể là do sự lớn lên và sinh sản của tế bào.

Câu hỏi: Em hãy cho biết:

Sự phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

Trả lời

Sự phân chia của tế bào là cơ sở cho sự lớn lên và sinh sản của sinh vật.

Nhờ có quá trình phân chia của tế bào, cơ thể sẽ tạo ra các tế bào mới để thay thế cho những tế bào già, tế bào chết, tế bảo sai hỏng và tế bào bị tổn thương.

Mở rộng

Có phải tất cả các tế bào đều có khả năng sinh sản?

Tế bào trong cơ thể chúng ta không sống mãi. Mỗi ngày cơ thể chúng ta tạo ra đủ 2 triệu tế bào để thay thế những tế bào đã chết bằng cách sinh sản tế bào.

Tế bào da: 10 – 30 ngày phân chia một lần.

Tế bào niêm mạc má: 5 ngày phân chia một lần.

Tế bào gan: 1 -2 năm phân chia một lần.

Tế bào thần kinh: sau khi hình thành sẽ không phân chia thêm lần nào

* Thảo luận và trả lời câu hỏi

Em hãy cho biết:

Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể được tái sinh?

- Kiến thức: Các tế bào sinh sản thay thế các tế bào đã mất

- Kết luận:

+ Sự sinh sản của tế bào: Tế bào thực hiện trao đổi chất để lớn lên, khi đạt kích thước nhất định một số tế bào thực hiện phân chia tạo ra các tế bào con

+ Ý nghĩa sự lớn lên và sinh sản của tế bào: Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật, giúp thay thế các tế bào bị tổn thương, tế bào chết ở sinh vật.

Luyện tập – trả lời câu hỏi trắc nghiệm

Tế bào hồng cầu ở Người có hình gì?

  1. Hình que
  2. Hình cầu
  3. Hình đĩa, lõm hai mặt
  4. Hình nhiều cạnh

Đáp án C

Quan sát hình ảnh bên và trả lời câu hỏi:

Thành phần nào là màng tế bào:

  1. (1)
  2. (2)
  3. (3)
  4. (4)

Đáp án A

Thành phần nào chức năng điều khiển hoạt động của tế bào

  1. (1)
  2. (2)
  3. (3)
  4. (4)

Luyện tập vận dụng

  • So sánh chiều cao của em lúc là học sinh lớp 1 và hiện tại là học sinh lớp 6.
  • Từ đó, em hãy giải thích vì sao cơ thể lớn lên được?

* Hướng dẫn về nhà

Làm bài tập 2 SGK trang 89

Đọc trước Bài 18 – Thực hành quan sát tế bào sinh vật

Làm các bài tập của Bài 17

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6

Tài liệu khác môn Khoa học tự nhiên 6

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay