Giáo án PowerPoint Toán 6 Cánh diều Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (3 tiết)

Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách Cánh diều. Giáo án Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (3 tiết). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 Cánh diều Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (3 tiết)


BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN (3 TIẾT)

Hãy cho biết tỉnh, thành phố nào có dân số nhiều nhất.

  1. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1.Tập hợp N và tập hợp N*

Ví dụ 1:  Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp các số tự nhiên?

  1. {1; 2; 3; 4;…}.
  2. {0; 1; 2; 3; 4}.
  3. {0; 1; 2; 3; 4;…}.
  4. {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}.

=> A

  1. Cách đọc và viết số tự nhiên
  2. a) Đọc số sau: 12 123 452.

Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai.

  1. b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi chín.

34 659

Lưu ý:

Khi viết các số tự nhiên có bốn chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.

Luyện tập 2:  Đọc các số sau:

71 219 367

1 153 692 305

Trả lời:

71 219 367: Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy.

1 153 692 305: Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm.

Luyện tập 3: Viết số sau:

Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy

Trả lời:

3 259 633 217

  1. BIỂU DIỄN SỐ TỰ NHIÊN
  2. Biểu diễn số tự nhiên trên tia số
  3. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên

Cho các số: 966; 953.

  1. a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên.
  2. a) + 966 có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng đơn vị là 6.

+ 953 có chữ số hàng trăm là 9, chữ số hàng chục là 5 và chữ số hàng đơn vị là 3.

  1. b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu:

966 = 900 + 60 + 6 = 9 × 100 +  6 × 10 + 6

- Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0.

- Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.

Lưu ý:

  1. Số La Mã

Quan sát đồng hồ ở hình bên:

  1. a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ;

Các số ghi trên mặt đồng hồ: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12.

  1. b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ.

Đồng hồ chỉ 7 giờ.

Cách ghi số La Mã

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

XXI

XXII

XXIII

XXIV

XXV

XXVI

XXVII

XXVIII

XXIX

XXX

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

 

Luyện tập 5:

  1. a) Đọc các số La Mã sau: XVI, XVIII, XXII, XXVI, XXVIII.
  2. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12, 15, 17, 24, 25, 29.

Trả lời:

  1. a) XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám
  2. b) Viết số La Mã:

12: XII; 15: XV; 24: XXIV; 25: XXV; 29: XXIX.

III.SO SÁNH CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Số nào nhỏ hơn trong hai số 3 và 5?

Nếu a <  b và b < c thì a < c.

=> Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. 

So sánh:

  1. a) 9 998 và 10 000;
  2. a) 9 998 < 10 000
  3. b) 524 697 và 524 687.
  4. b) 524 697 > 524 687

- Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.

- Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.

Luyện tập 6: So sánh

  1. 35 216 098 và 8 935 789.
  2. 69 098 327 và 69 098 357.

Trả lời:

  1. a) Số 35 216 098 có tám chữ số và số 8 935 789 có bảy chữ số.

Vậy 35 216 098 > 8 935 789.

  1. b) 69 098 327 <  69 098 357.

LUYỆN TẬP

Bài 1: Xác định số tự nhiên ở ?, biết a, b, c là các chữ số, a ≠ 0: 

Tổng

Số

2 000 000 + 500 000 + 60 000 + 500 + 90

2 560 590

9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400

?

a × 100 + b × 10 + 6

?

a × 100 + 50 + c

?

 

Bài 2: Đọc và viết :

  1. a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau;

987 654

  1. b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau;

1 023 456

  1. c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau;

98 765 432

  1. d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau.

10 234 567

Bài 4:

  1. a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII.
  2. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30.

Trả lời:

  1. a) Đọc số La Mã:

IV

VIII

XI

XXIII

XXIV

XXVII

Bốn

Tám

Mười một

Hai mươi ba

Hai mươi tư

Hai mươi bảy

  1. b) Viết số La Mã:

6

14

18

19

22

26

30

VI

XIV

XVIII

XIX

XXII

XXVI

XXX

 

Bài 6: Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

  1. a) Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6 

A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

  1. b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39  

B = {35; 36; 37; 38; 39}

  1. c) Gọi C là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 216 < x ≤ 219  

C = {217; 218; 219}

VẬN DỤNG

Bài 8: Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm cửa hàng như sau:

Cửa hàng

Bình Minh

Hùng Phát

Hải Âu

Hoa Sen

Hồng Nhật

Giá (đồng)

105 000

107 000

110 000

120 000

115 000

 

Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?

Ta có: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000

Vậy cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng Bình Minh thì sẽ có giá rẻ nhất.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

  • Ghi nhớ kiến thức trong bài.
  • Hoàn thành các bài tập còn lại SGK và làm thêm SBT
  • Xem trước bài mới “Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên”.

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6

Tài liệu khác môn Toán 6

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay