Giáo án PowerPoint Toán 6 Cánh diều Chương V Bài 5: Số thập phân
Giáo án PowerPoint Toán 6 - sách Cánh diều. Giáo án Chương V Bài 5: Số thập phân. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Xem video về mẫu Giáo án PowerPoint Toán 6 Cánh diều Chương V Bài 5: Số thập phân
- Nhiệt độ tại hàng loạt khu vực: Mầu Sơn (Lạng Sơn) là – 4°C, Sa Pa (Lào Cai) là -2°C, Tam Đào (Vĩnh Phúc) là -0,4oC và Đồng Văn (Hà Giang) là -0,2 °C.
- Tại các tỉnh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới 7°C, trong đó tại Hà Đông (Hà Nội) là 6,5°C, Hải Phòng là 5,4°C, Bắc Giang giảm còn 5,6°C,...”
- Các số -0,4; -0,2; 6,5; 5,4; 5,6 có phải là các số thập phân không?
- Trong các số đó, số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN (2 tiết)
- SỐ THẬP PHÂN
- SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
- SỐ THẬP PHÂN
- Viết các phân số: ; ; dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó theo mẫu:
Mẫu:
và được đọc là: âm ba phẩy ba mưới lăm.
đọc là: âm không phẩy một trăm hai mươi lăm.
= -0,000279 đọc là: âm không phẩy không nghìn hai trăm bảy mươi chin.
Kết luận
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 và tử là số nguyên.
- Phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân.
- Số thập phân gồm hai phần:
- Phần số nguyên được viết bên trái dấu phẩy;
- Phần thập phân được viết bên phải dấu phẩy.
LUYỆN TẬP 1
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân.
Giải:
LUYỆN TẬP 2
Viết các số thập phân sau thành phân số:
- SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
- So sánh hai số thập phân
Cũng như số nguyên, trong hai số thập phân khác nhau luôn có một số nhỏ hơn số kia.
- Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b, ta viết a < b hay b > a.
- Số thập phân lớn hơn 0 gọi là số thập phân dương.
- Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập phân âm.
- Nếu a < b và b < c thì a < c.
- Cách so sánh hai số thập phân
- a) So sánh hai số thập phân khác dấu
Em hãy nêu lại quan hệ thứ tự giữa hai số nguyên dương và hai số nguyên âm?
Cũng tương tự như trong tập hợp số nguyên, ta có:
số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
VD: -5,1 < 3,2
- So sánh hai số thập phân dương
- a) 508,99 và 509,01
Phần nguyên: 508 < 509
=> 508,99 < 509,01
- b) 315,267 và 315,29
Phần nguyên: 315 = 315
Phần thập phân:
+ Số thập phân thứ nhất: 2 = 2
+ Số thập phân thứ hai: 6 < 9
=> 315,267 < 315,29
Để so sánh hai số thập phân dương ta làm như thế nào?
Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn
Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
- c) So sánh hai số thập phân âm
Để so sánh hai số thập phân âm, ta bỏ dấu trừ ở trước mỗi số thập phân đó, rồi so sánh hai số thập phân dương vừa nhận được. Nếu số thập phân dương nào lớn hơn thì số thập phân âm tương ứng nhỏ hơn và ngược lại.
LUYỆN TẬP
Luyện tập 3:
Sắp xếp các số: -120,34; 36,1; -120,341; 36,095 theo thứ tự giảm dần
36,1 > 36,095 > -120,34 > -120,341
Bài 1. Viết phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân
Bài 2. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:-0,225; -0,033
Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
- a) 7,012; 7,102; 7,01;
=> 7,01 < 7,012 < 7,102
- b) 73,059; -49,037; -49,307
=> - 49,307 < - 49,037 < 73,059
VẬN DỤNG – CỦNG CỐ
- Từ phân số thập phân làm thế nào để viết thành số thập phân?
- Từ số thập phân làm thế nào để viết thành phân số thập phân?
- Làm thế nào để so sánh hai số thập phân đã cho?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại những kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ số thập phân”.
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Có đầy đủ giáo án powerpoint - điện tử các môn lớp 6