Đề thi giữa kì 2 ngữ văn 10 cánh diều (Đề số 4)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 10 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 2 môn Ngữ văn 10 cánh diều này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 10 cánh diều (bản word)
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NGỮ VĂN 10 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Cảnh tựa chùa chiền, lòng tựa thầy [1].
Có thân chớ phải [2] lợi danh vây [3].
Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,
Ngày vắng xem hoa bợ [4] cây.
Cây rợp chồi cành, chim kết tổ,
Ao quang mấu ấu [5], cá nên bầy.
Ít nhiều tiêu sái [6] lòng ngoài thế,
Năng [7] một ông này đẹp [8] thú này.
(Ngôn chí, bài 10; Quốc âm thi tập, Nguyễn Trãi)
Chú thích:
[1] Thầy: Sư thầy, sư trụ trì của chùa.
[2] Chớ phải: Đừng bị, đừng phụ thuộc.
[3] Vây: Vây bọc, kìm hãm trong vòng danh lợi.
[4] Bợ cây: Chăm nom, săn sóc cây.
[5] Mấu ấu: Mầm cây củ ấu, một loại cỏ.
[6] Tiêu sái: Thảnh thơi, phóng khoáng, thoát khỏi lụy tục.
[7] Ngoài thế: Bên ngoài trần thế, ý nói tránh xa sự đời bon chen.
[8] Năng: Khả năng, có thể; cũng có nghĩa là thường xuyên.
[9] Đẹp: Vui vẻ, thích thú.
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định thể thơ của văn bản.
Câu 2 (0.5 điểm): Xác định những cặp câu có sử dụng phép đối trong bài thơ.
Câu 3 (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu hiệu quả diễn đạt của biện pháp tu từ được sử dụng ở câu thơ đầu.
Câu 4 (1.0 điểm): Trình bày ngắn gọn cảm nhận của anh/ chị về cuộc sống, sinh hoạt của tác giả qua hai câu thơ:
Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén,
Ngày vắng xem hoa bợ cây.
Câu 5 (1.0 điểm):
...........................................
B. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (2.0 điểm): Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ), cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí, bài 10.
Câu 2 (4.0 điểm):
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 10 – CÁNH DIỀU
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ THI GHK 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 10 – CÁNH ĐIỀU
TT | Thành phần năng lực | Mạch nội dung | Số câu | Cấp độ tư duy | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||||
Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | 40% | ||||
1 | Năng lực Đọc | Văn bản đọc hiểu | 5 | 2 | 20% | 2 | 20% | 1 | 10% | |
2 | Năng lực Viết | Nghị luận văn học | 1 | 5% | 5% | 10% | 20% | |||
Nghị luận xã hội | 1 | 7.5% | 10% | 22.5% | 40% | |||||
Tỉ lệ % | 22.5% | 35% | 42.5% | 100% | ||||||
Tổng | 7 | 100% |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: NGỮ VĂN 10 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | |||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | ||||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN | 5 | 0 | |||||
Nhận biết | - Nhận biết thể thơ. - Nhận biết được những cặp câu có sử dụng phép đối trong bài thơ. | 2 | 0 | C1,2 | |||
Thông hiểu | - Nêu hiệu quả của biện pháp tu từ được sử dụng ở câu thơ đầu. - Nhận xét về cuộc sống, sinh hoạt của tác giả. | 2 | 0 | C3,4 | |||
Vận dụng | - Cảnh thiên nhiên được miêu tả trong hai câu thơ. | 1 | 0 | C5 | |||
VIẾT | 2 | 0 | |||||
Vận dụng | Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ), cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ Ngôn chí, bài 10. | 1 | 0 | C1 phần tự luận | |||
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ về việc sống hòa hợp với thiên nhiên. *Nhận biết - Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận. *Thông hiểu - Xác định được các ý chính của bài viết. - Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn nghị luận. - Lý giải được vấn đề nghị luận. - Thể hiện quan điểm của người viết. * Vận dụng - Mở rộng vấn đề trao đổi với quan điểm trái chiều hặc ý kiến khác để có cái nhìn khách quan toàn diện. | 1 | 0 | |||||
C2 phần tự luận |